Vừa mở bán đã 'cháy vé' máy bay Vietnam Airlines tuyến Cần Thơ - Đà Nẵng

Nhàđầutư
Giá vé ưu đãi từ 299.000 đồng/vé/lượt, được mở bán từ ngày 9/1 – 3/2/2019 từ Cần Thơ đi Đà Nẵng đã không còn ngay từ ngày khai trương 01/2. Giá vé khứ hồi giá 1.820.000 bán hôm trước hôm sau đã tăng lên trên 2 triệu đồng.
TRƯỜNG CA
03, Tháng 02, 2019 | 23:08

Nhàđầutư
Giá vé ưu đãi từ 299.000 đồng/vé/lượt, được mở bán từ ngày 9/1 – 3/2/2019 từ Cần Thơ đi Đà Nẵng đã không còn ngay từ ngày khai trương 01/2. Giá vé khứ hồi giá 1.820.000 bán hôm trước hôm sau đã tăng lên trên 2 triệu đồng.

Thông tin về giá vé giá  ưu đãi từ Cần Thơ đi Đà Nẳng chỉ được quảng bá rộng rãi vào ngày hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines đã chính thức khai trương đường bay Cần Thơ – Đà Nẵng (01/2). Theo đó, đường bay Cần Thơ – Đà Nẵng sẽ được khai thác với tần suất 7 chuyến/tuần bằng máy bay Airbus A321 với chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn 4 sao. Các chuyến bay khởi hành từ Cần Thơ lúc 7h15 và Đà Nẵng lúc 18h30 mỗi ngày. 

Tuy vậy, ngay sau khi khai trương nhiều du khách vùng Tây đô (ĐBSCL) muốn du xuân Đà Nẵng dịp Tết Kỷ Dậu đăng ký trên hệ thống đại lý vé tại  địa bàn thành phố Cần Thơ và các tỉnh lân cận đã không còn cơ hội tận hưởng. Với vé  đặc biệt  ưu đãi và hấp dẫn 299.000 đồng/vé/lượt lại càng khó có cơ hội, bởi theo các đại lý để sở hữu những tấm vé này phải đăng ký từ sau ngày mở bán 9/1, đợi đến ngày khai trương (01/2) thì đã quá muộn.

Chấp nhận không mua được vé  299.000 đồng/lượt, chỉ mong muốn mua được vé giá rẻ, nhưng nhiều du khách đành gác lại sau dịp Tết Kỷ Hợi, do không chỉ cháy vé mà còn có chiều hướng tăng thêm  lên đến hơn 200.000 đồng/vé khứ hồi.

Thông tin của đại diện phòng vé của Vietnam Airlines tại Cần Thơ cho biết, ngày 02/2 giá vé khứ hồi giảm giá  ngày 02/2 từ 1.820.000 đồng, sang ngày 03/2 tã tăng lên 2.060.000đ. Những ngày tiếp theo, giá còn biến động hay không, khách muốn bay đến Đà Nẵng phải cập nhật theo dõi, đại diện bán vé của Vietnam Airlines tại thành phố Cần Thơ cho biết. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ