Vợ Tổng giám đốc Cường Thuận IDICO mua thành công 500.000 cổ phiếu CTI

Nhàđầutư
Số tiền Vợ Tổng giám đốc Cường Thuận IDICO chi ra để gom hơn 500.000 cổ phiếu CTI là 13,2 tỷ đồng.
NGUYỄN NA
04, Tháng 01, 2019 | 16:46

Nhàđầutư
Số tiền Vợ Tổng giám đốc Cường Thuận IDICO chi ra để gom hơn 500.000 cổ phiếu CTI là 13,2 tỷ đồng.

3_105796-1527760565-width1000height502

 

Ngày 4/1/2019 Sở GDCK  TP Hồ Chí minh thông báo kết quả giao dịch của bà Trương Hồng Loan-vợ Tổng giám đốc công ty CP Đầu Tư Phát Triển Cường Thuận (Cường Thuận IDICO-Mã CTI).

Cụ thể vào tháng 11/2018, bà Loan đã đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu CTI theo phương thức giao dịch trên sàn. Đến ngày 26/12 giao dịch được diễn ra và bà Trương Hồng Loan gom về thành công 546.760 trên tổng số 2 triệu cổ phiếu đã đăng ký mua trước đó.

Đồng thời với mức giá đóng cửa phiên ngày 28/12 của  mã CTI là 24.200 đồng/cổ phiếu thì bà Loan đã phải chi ra 13,2 tỷ đồng để tăng cổ phần của mình tại công ty.

Như vậy, bà Loan đã nâng tỷ lệ sở hữu của mình tại CTI từ 6,53% lên 7,4% tương đương với số cổ phiếu hiện sở hữu là hơn 4,6 triệu.

Cường Thuận IDICO được thành lập năm 2000 với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là xây dựng và sản xuất công nghiệp. Tính đến tháng quý III/2018, doanh thu của công ty đạt 709 tỷ đồng giảm 17,8% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế tăng 0,8% lên 110 tỷ đồng.

Hết tháng 9/2018, tài sản công ty hiện có là 4.412 tỷ đồng tăng 2,5% so với năm trước. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 14% chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền 239 tỷ đồng. Tài sản dài hạn lên tới 3.793 tỷ đồng gồm tài sản cố định 2.624 tỷ đồng; tài sản dở dang dài hạn 965 tỷ đồng.

Tuy nhiên, số nợ mà Cường Thuận IDICO hiện phải trả lên tới 2.906 tỷ đồng chiếm 65,8% tổng nguồn vốn của công ty.

Năm 2019, công ty kỳ vọng doanh thu 1.795 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế gần 192 tỷ đồng.

Chốt phiên ngày 3/1/2019, thị giá CTI đạt 24.200 đồng/ cổ phiếu tăng 0,4% so với giá mở cửa.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ