Bà Đặng Huỳnh Ức My đã mua xong 12 triệu cổ phiếu SBT

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (mã SBT) mới đây công bố kết quả giao dịch của bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên Hội đồng Quản trị SBT.
HÓA KHOA
03, Tháng 01, 2019 | 19:53

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (mã SBT) mới đây công bố kết quả giao dịch của bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên Hội đồng Quản trị SBT.

nhadautu - ba dang huynh uc my chi tien mua co phan

Bà Đặng Huỳnh Ức My đã mua xong 12 triệu cổ phiếu SBT

Theo đó, bà đã mua xong toàn bộ 12 triệu cổ phiếu đăng ký giao dịch trong thời gian từ ngày 24/12/2018 đến ngày 28/12/2018 với phương thức thỏa thuận và khớp lệnh.

Nhờ đó, bà đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 64,5 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 13,02%

Tạm tính mức giá đóng cửa phiên 28/12 của cổ phiếu SBT là 20.800 đồng/cổ phần, bà My ước tính phải chi hơn 249,6 tỷ đồng để gom toàn bộ số cổ phiếu trên.

Trước đó, một cổ đông lớn khác là Sau khi mua thành công 35 triệu cổ phiếu, Công ty CP Đầu tư Thành Thành Công đã mua vào thành công 35 triệu cổ phiếu của Công ty cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (mã SBT) để nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 158,5 triệu cổ phiếu (tương đương 32%). Tính theo mức giá cổ phiếu SBT phiên 14/12 đạt 20.600 đồng/ cổ phiếu, Công ty CP Đầu tư Thành Thành Công dự kiến đã chi 721 tỷ đồng để mua hết 35 triệu cổ phiếu nêu trên.

Lũy kế 9 tháng năm tài chính 2017-2018, tổng doanh thu của SBT đạt gần 8.230 tỷ đồng, gấp 2,5 lần so với doanh thu cùng kỳ năm ngoái chỉ đạt 3.234,5 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế đạt gần 486,2 tỷ đồng, tăng gần 72% so với cùng kỳ chỉ đạt gần 282,8 tỷ đồng. Như vậy, với mục tiêu tài chính 2017-2018 là 9.900 tỷ đồng tổng doanh thu; lợi nhuận trước thuế 680 tỷ đồng, sau 9 tháng SBT đã thực hiện được 83% kế hoạch doanh thu và 72% kế hoạch lợi nhuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ