V.N.M ETF thêm vào cổ phiếu KBC

Cổ phiếu KBC đã được thêm vào rổ chỉ số MVIS Vietnam Index trong kỳ cơ cấu quý I.
HUY LÊ
13, Tháng 03, 2021 | 10:45

Cổ phiếu KBC đã được thêm vào rổ chỉ số MVIS Vietnam Index trong kỳ cơ cấu quý I.

nhadautu--vnm-etf-1835

Ảnh: Internet.

Rạng sáng nay, quỹ ETF MV Index Solutions (MVIS) chính thức công bố kỳ đảo danh mục quý I của chỉ số MVIS Vietnam Index - chỉ số cơ sở của quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (V.N.M ETF).  

Quỹ này thêm mới cổ phiếu Đô thị Kinh Bắc (HoSE: KBC), 1 mã của Hàn Quốc và 1 mã Malaysia vào kỳ cơ cấu nay. Như vậy, tổng số lượng trong danh mục đã được nâng lên thành 29 cổ phiếu.

Với KBC được thêm vào, danh mục cổ phiếu Việt Nam hiện có 16 khoản đầu tư. Hai cổ phiếu VIC và VNM tiếp tục có tỷ trọng lớn nhất đều là 8%. Tổng tỷ trọng cổ phiếu Việt Nam sẽ tăng lên 65,22%, cao hơn so với mức 64,25% của kỳ trước. 

vnm-1-1941-1615594948

 

Vì tổng tỷ trọng mới nhất tại ngày 13/3 của các cổ phiếu Việt Nam là 67,09% nên dự báo V.N.M ETF sẽ bán khoảng 1,87% danh mục trong tuần tới để đảm bảo tỷ trọng vừa được công bố.

Căn cứ trên số liệu cập nhật mới nhất của MVIS Vietnam Index, ước tính trong tuần tới, quỹ này sẽ mua vào khoảng 4,2 triệu cổ phiếu KBC và gần 1,15 triệu cổ phiếu VNM. Ở chiều ngược lại, quỹ dự kiến bán đến 2,78 triệu cổ phiếu VRE, bán 2,56 triệu cổ phiếu NVL và 2,42 triệu cổ phiếu POW.

vnm-239-8679-1615594948

 

Trước đó, quỹ db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF (FTSE ETF) – đầu tư dựa trên chỉ số cơ sở FTSE Vietnam Index thêm cổ phiếu Phát Đạt (HoSE: PDR) và Đất Xanh (HoSE: DXG) vào danh mục đầu tư kỳ quý I, trong khi không loại ra cổ phiếu nào. Số lượng cổ phiếu Việt Nam trong FTSE Vietnam Index tăng lên 21.

Hai quỹ ETF ngoại này sẽ cần hoàn thành cơ cấu danh mục đến ngày 19/3 và chính thức giao dịch danh mục mới từ ngày thứ Hai 22/3.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ