GTN dự kiến sáp nhập vào VLC với tỷ lệ 1,6:1

Nhàđầutư
Sau sáp nhập, vốn điều lệ mới của VLC dự kiến là tối đa gần 1.723,5 tỷ đồng, cơ cấu cổ đông gồm: CTCP Sữa Việt Nam (67,99%) và các cổ đông khác (32,01%).
NHÂN TÂM
12, Tháng 03, 2021 | 21:38

Nhàđầutư
Sau sáp nhập, vốn điều lệ mới của VLC dự kiến là tối đa gần 1.723,5 tỷ đồng, cơ cấu cổ đông gồm: CTCP Sữa Việt Nam (67,99%) và các cổ đông khác (32,01%).

vinamilk-gtnfoods-1249

Ảnh: Internet.

CTCP GTNFoods (HoSE: GTN) vừa công bố Quyết định tỷ lệ sáp nhập vào Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam - Vilico (UPCoM: VLC) là 1,6:1, đồng nghĩa 1 cổ phiếu GTN vào ngày chốt quyền sẽ hoán đổi lấy 0,625 cổ phiếu VLC (hoặc sở hữu 1,6 cổ phiếu GTN đổi lấy 1 cổ phiếu VLC).

Theo phương án sáp nhập, Vilico sẽ phát hành tối đa 156,2 triệu cổ phiếu để hoán đổi 250 triệu cổ phiếu GTN, sau khi hoàn tất các cổ đông của GTN sẽ trở thành cổ đông Vilico. 47 triệu cổ phiếu, tương đương 74,5% vốn Vilico sẽ bị hủy, GTNfoods sẽ chấm dứt sự tồn tại, toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ được chuyển giao cho Vilico.

Vốn điều lệ mới của VLC dự kiến tối đa gần 1.723,5 tỷ đồng, cơ cấu cổ đông gồm: CTCP Sữa Việt Nam (67,99%) và các cổ đông khác (32,01%).

Theo lộ trình, việc phát hành, hoán đổi cổ phiếu và hủy niêm yết GTN sẽ được thực hiện từ tháng 5 đến tháng 7.

nhadautu - lo trinh du kien sap nhap GTN va VLC

Ảnh: GTN.

ĐHĐCĐ thường niên 2021 của VLC dự kiến tổ chức vào ngày 19/3/2021. Theo đó, doanh nghiệp này dự kiến trình mục tiêu doanh thu thuần 7 tỷ đồng và lãi sau thuế 113 tỷ đồng. 2 chỉ tiêu kế hoạch này thua xa so với doanh thu thuần VLC năm 2020 đạt 2.826 tỷ đồng và lãi ròng 307,6 tỷ đồng.

Hết phiên giao dịch 12/3, thị giá GTN đạt 26.000 đồng/cổ phiếu. Trong khi đó, cổ phiếu VLC có giá 41.100 đồng/cổ phiếu. Tính ra, cổ phiếu VLC đang cao hơn GTN hơn 58%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ