Vinagame đề ra kế hoạch lợi nhuận giảm hơn 40%, tiếp tục không chia cổ tức trong năm 2018

Nhàđầutư
Công ty CP Vinagame (Vinagame - VNG) vừa công bố các tờ trình ĐHĐCĐ thường niên 2018.
BẢO LINH
16, Tháng 05, 2018 | 11:07

Nhàđầutư
Công ty CP Vinagame (Vinagame - VNG) vừa công bố các tờ trình ĐHĐCĐ thường niên 2018.

nhadautu - Vinagame

 

Theo đó, Vinagame dự kiến đặt ra mức doanh thu dự kiến 5.006 tỷ đồng; LNST khoảng 549 tỷ đồng.

So với mức thực hiện được trong năm 2017, KH doanh thu 2018 đã vượt hơn 17,3%; tuy nhiên KH doanh thu LNST lại giảm gần 41,5%.

Ngoài ra, VNG cũng đề ra các tờ trình khác. Cụ thể,

(1) Tờ trình xin ĐHĐCĐ thông qua việc lựa chọn ông Lê Hồng Minh làm Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty. Được biết, khoản 2, Điều 12 của Nghị định 71 ngày 6/6/2017 quy định:”Chủ tịch HĐQT Quản trị không được kiêm nhiệm chức danh giám đốc (Tổng Giám đốc) của cùng 01 Công ty đại chúng’, quy định này sẽ có hiệu lực từ 1/8/2020. Tuy vậy, VNG cho hay Chủ tịch HĐQT vẫn được kiêm nhiệm Tổng Giám đốc vẫn được luật cho phép nhưng phải được ĐHĐCĐ chấp thuận theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 121 ngày 26/7/2012.

(2) Tờ trình quyền mua cổ phần cho nhân viên (ESOP) lần III với tổng số cổ phần phát hành hơn 2,9 triệu cổ phần. Giá bán dự kiến 30.000 đồng/cổ phần.

(3) Ở một nội dung đáng chú ý khác, trong phương án phân phối lợi nhuận 2017, VNG tiếp tục không chia cổ tức trong năm tài chính 2018.

(4) Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ trình cổ đông các tờ trình như Tờ trình thông qua báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017 và chỉ định Công ty 2018 dự kiến là  Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.

Thời gian tới, Vinagame dự kiến tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2018 vào ngày 13h30 ngày 24/5/2018 tại TP. Hồ Chí Minh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ