Viettel Global lãi gần 1.200 tỷ đồng trong quý 2

Nhàđầutư
Doanh thu tăng trưởng tốt cùng với việc kiểm soát tốt chi phí, lợi nhuận trước thuế quý 2 của Viettel Global đã tăng vọt từ 25 tỷ lên 1.194 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
02, Tháng 08, 2021 | 16:24

Nhàđầutư
Doanh thu tăng trưởng tốt cùng với việc kiểm soát tốt chi phí, lợi nhuận trước thuế quý 2 của Viettel Global đã tăng vọt từ 25 tỷ lên 1.194 tỷ đồng.

Vietttel Global (Upcom: VGI) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2 với doanh thu thuần đạt 5.259 tỷ đồng, tăng mạnh 22% so với mức 4.321 tỷ đồng của cùng kỳ. Lãi gộp của VGI tăng hơn 530 tỷ đồng, tương ứng tăng 33% lên 2.163 tỷ đồng, giúp duy trì biên lãi gộp ở mức trên 40%.

Với doanh thu tăng trưởng tốt, tỷ giá thuận lợi hơn so với cùng kỳ cùng với việc kiểm soát tốt chi phí, lợi nhuận trước thuế quý 2 của Viettel Global tăng vọt từ 25 tỷ lên 1.194 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu hợp nhất tăng 15% lên gần 9.900 tỷ đồng. Lãi gộp tăng gần 800 tỷ lên 4.063 tỷ đồng.

Screenshot (947)

 

Các thị trường tại khu vực châu Phi và châu Mỹ Latinh tiếp tục tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ. Cụ thể, tại Châu Phi, Halotel tại Tanzania tăng 33%, Lumitel tại Burundi tăng 24%, Movitel tại Mozabique tăng 45%; tại châu Mỹ Latinh: Natcom tại Haiti tăng 17%.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, các thị trường khu vực châu Phi đóng góp tốc độ tăng trưởng doanh thu lớn nhất cho VGI- tăng trưởng 30%, đưa tổng doanh thu các thị trường khu vực này lên gần 4.000 tỷ đồng. Đây cũng là khu vực đóng góp lợi nhuận sau thuế lớn nhất cho cả VGI với gần 900 tỷ đồng.

Hoạt động tài chính của VGI cũng có phần thuận lợi hơn khi giúp công ty có khoản thu nhập tài chính ròng (chênh lệch doanh thu/chi phí tài chính) hơn 1.250 tỷ - tăng gần 1.930 tỷ so với cùng kỳ.

Đà khởi sắc của hoạt động kinh doanh chính cũng như hoạt động tài chính đã giúp VGI bù đắp được những biến động tỷ giá trên thị trường.

Tại thời điểm 30/6/2021, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của Viettel Global đạt lần lượt là 55.200 tỷ và 28.700 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ