VietinBank tiếp tục chào bán 1.000 tỷ đồng trái phiếu
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo đó, VietinBank sẽ chào bán 100.000 trái phiếu mệnh giá 10 triệu đồng, tương đương tổng giá trị 1.000 tỷ đồng, trong đó 500 tỷ đồng trái phiếu đáo hạn năm 2026 và 500 tỷ đồng đáo hạn năm 2029.
Lãi suất với trái phiếu đáo hạn năm 2026 bằng lãi suất tham chiếu cộng 1%/năm, còn lãi suất trái phiếu đáo hạn 2029 là bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm 1,2%. Lãi suất tham chiếu là bình lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn 12 tháng (hoặc mức lãi suất của kỳ hạn tương đương) của 4 NHTM là Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank.
Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không được đảm bảo bằng tài sản của tổ chức phát hành. Mục đích của đợt phát hành là tăng quy mô vốn hoạt động cho VietinBank và thực hiện cho vay nền kinh tế, đảm bảo tỷ lệ an toàn hoạt động theo quy định.
Thời gian nhận đăng ký mua và nộp tiền sẽ diễn ra từ ngày 7/10 đến ngày 29/10.
Trước đó, VietinBank cũng đã hoàn tất việc phát hành ra công chúng 4.000 tỷ đồng trái phiếu với sự tham gia của gần 14.000 cá nhân, doanh nghiệp quan tâm, đặt mua. Với 5.000 tỷ đồng dự kiến thu về sau 2 đợt chào bán này, ngân hàng sẽ giải ngân 1.500 tỷ đồng vào lĩnh vực năng lượng, 1.300 tỷ đồng vào vật liệu xây dựng, 500 tỷ đồng vào giải ngân 1.700 tỷ đồng vào lĩnh vực xây dựng và sản xuất kinh doanh khác.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24620.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26213.00 | 26318.00 | 27483.00 |
GBP | 30653.00 | 30838.00 | 31788.00 |
HKD | 3106.00 | 3118.00 | 3219.00 |
CHF | 26966.00 | 27074.00 | 27917.00 |
JPY | 159.88 | 160.52 | 167.96 |
AUD | 15849.00 | 15913.00 | 16399.00 |
SGD | 18033.00 | 18105.00 | 18641.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17979.00 | 18051.00 | 18585.00 |
NZD | 14568.00 | 15057.00 | |
KRW | 17.62 | 19.22 | |
DKK | 3520.00 | 3650.00 | |
SEK | 2273.00 | 2361.00 | |
NOK | 2239.00 | 2327.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 78,800200 | 80,800200 |
DOJI HN | 78,800200 | 80,800200 |
PNJ HCM | 78,800300 | 80,800300 |
PNJ Hà Nội | 78,800300 | 80,800300 |
Phú Qúy SJC | 78,800500 | 80,800500 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,850150 | 80,750200 |
Mi Hồng | 79,400200 | 80,600 |
EXIMBANK | 79,100300 | 80,800300 |
TPBANK GOLD | 78,800200 | 80,800200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35