Vì sao ông Lưu Bình Nhưỡng, Phó trưởng Ban Dân nguyện bị bắt?

Nhàđầutư
Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Thái Bình vừa ra quyết định khởi tố, bắt tạm giam đối với ông Lưu Bình Nhưỡng về tội "Cưỡng đoạt tài sản".
QUANG TUYỀN
15, Tháng 11, 2023 | 10:45

Nhàđầutư
Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Thái Bình vừa ra quyết định khởi tố, bắt tạm giam đối với ông Lưu Bình Nhưỡng về tội "Cưỡng đoạt tài sản".

luu--binh-nhuong

Ông Lưu Bình Nhưỡng trả lời báo chi bên hành lang Quốc hội khi ông là đại biểu Quốc hội khóa XIV. Ảnh: Thắng Quang.

Ngày 15/11, Công an tỉnh Thái Bình cho biết, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Thái Bình đã ra quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam, lệnh khám xét nơi ở, nơi làm việc đối với ông Lưu Bình Nhưỡng (SN 1963, trú tại quận Tây Hồ, TP. Hà Nội) để điều tra về tội "Cưỡng đoạt tài sản" theo quy định tại Điều 170 Bộ luật Hình sự. 

Các quyết định và lệnh nêu trên đã được Viện KSND tỉnh Thái Bình phê chuẩn.

Theo Công an tỉnh Thái Bình, qua điều tra mở rộng vụ án Phạm Minh Cường, SN 1986 (thường gọi là Cường “quắt”, là đối tượng hình sự, có 3 tiền án), trú tại xã Thụy Xuân, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình về tội "Cưỡng đoạt tài sản" theo quy định tại Khoản 4, Điều 170 Bộ luật Hình sự.

Quá trình bắt, khám xét, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Thái Bình thu giữ nhiều đồ vật, tài liệu có dấu hiệu vi phạm pháp luật phục vụ công tác điều tra mở rộng vụ án.

Hiện, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Thái Bình đang tiếp tục mở rộng điều tra vụ án theo quy định.

Ông Lưu Bình Nhưỡng là tiến sĩ luật kinh tế. ông Phó trưởng Ban dân nguyện (thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội) từ 9/2018 đến nay. 

Ông Lưu Bình Nhưỡng từng là đại biểu Quốc hội khóa XIV (2016-2021) thuộc đoàn đại biểu tỉnh Bến Tre, Ủy viên Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ