VEAM quý I/2020 giảm nợ 83%, lãi hơn 1.300 tỷ đồng

Nhàđầutư
Doanh thu thuần quý I/2020 của VEAM chỉ đạt gần 998 tỷ đồng, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế vẫn tăng 4% lên 1.325 tỷ đồng.
CHU KÝ
02, Tháng 05, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
Doanh thu thuần quý I/2020 của VEAM chỉ đạt gần 998 tỷ đồng, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế vẫn tăng 4% lên 1.325 tỷ đồng.

Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM - UPCoM: VEA) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2020. Theo đó, doanh thu thuần quý I chỉ đạt gần 998 tỷ đồng, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế vẫn tăng 4%, lên 1.325 tỷ đồng.

Theo VEAM, quý I/2020 đơn vị này phải điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán số thuế nhập khẩu bị truy thu theo quyết định số 195/QĐ-HQHN ngày 5/3/2019 của Cục hải quan TP. Hà Nội về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong giai đoạn hoạt động theo mô hình CTCP.

unnamed

Ảnh minh họa: VEAM

Tính đến ngày 31/3/2020, tổng tài sản của VEAM đạt 29.244 tỷ đồng, giảm 12% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, phần lớn là tài sản ngắn hạn 17.845 tỷ đồng (chủ yếu là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 12.749,5 tỷ đồng). Tài sản dài hạn 11.398,8 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ phải trả chỉ còn 1.108 tỷ đồng, giảm đến 83% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, phần lớn là nợ ngắn hạn hơn 957 tỷ đồng, nợ dài hạn 151 tỷ đồng.

VEAM hiện có 27 đơn vị thành viên bao gồm các công ty con, công ty liên kết, các chi nhánh phụ thuộc và 1 viện nghiên cứu. Các đơn vị thành viên của VEAM Corp với trên 20.000 cán bộ công nhân viên là các công ty sản xuất và kinh doanh máy móc, phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông lâm ngư nghiệp và giao thông vận tải.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ