Từ 15h hôm nay: Giá xăng giữ nguyên, giá dầu tăng nhẹ

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này 5/12, Liên Bộ Tài chính - Công Thương quyết định giữ nguyên giá bán mặt hàng xăng, tăng nhẹ giá dầu.
NGUYỄN HỒNG
05, Tháng 12, 2017 | 15:08

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này 5/12, Liên Bộ Tài chính - Công Thương quyết định giữ nguyên giá bán mặt hàng xăng, tăng nhẹ giá dầu.

xang-dau

 Trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng giữ nguyên, giá dầu tăng nhẹ

Theo Liên Bộ Tài chính - Công Thương, trong kỳ điều chỉnh lần này, xăng RON 92 giữ ổn định ở mức giá không cao hơn 18.580 đồng/lít; Xăng E5: không cao hơn 18.243 đồng/lít; Dầu hỏa không cao hơn 13.617 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.382 đồng/kg.

Chỉ có dầu Diesel tăng 150 đồng/lít, giá bán không cao hơn 15.169 đồng/lít. Giá bán này áp dụng từ 15h ngày 5/12.

Bộ Công Thương cho biết, để giá xăng giữ nguyên như trên, liên bộ quyết định chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu. Cụ thể, xăng khoáng: 585 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 600 đồng/lít); Xăng E5: 604 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 600 đồng/lít); Dầu diesel: 388 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 300 đồng/lít); Dầu hỏa: 485 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 400 đồng/lít); Dầu mazut: 239 đồng/kg (kỳ trước chi sử dụng 350 đồng/kg).

Theo Bộ Công Thương, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 05 tháng 12 năm 2017 là: 73,284 USD/thùng xăng RON 92; 74,231 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 74,649 USD/thùng dầu hỏa; 367,015 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 theo công văn số 1389/BTC-QLG ngày 4/12 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 14.208,11 đồng/lít (chưa có thuế GTGT).

Trong kỳ điều chỉnh lần trước (20/11), Xăng RON 92: tăng 434 đồng/lít; Xăng E5: tăng 385 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: tăng 408 đồng/lít; Dầu hỏa: tăng 419 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: tăng 473 đồng/kg.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ