Từ 15h chiều nay, giá xăng dầu tiếp tục giảm

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh giá xăng dầu cuối cùng năm 2018, Liên Bộ Công Thương – Tài chính tiếp tục giảm giá các mặt hàng xăng, dầu.
HỒNG NGUYỄN
21, Tháng 12, 2018 | 15:34

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh giá xăng dầu cuối cùng năm 2018, Liên Bộ Công Thương – Tài chính tiếp tục giảm giá các mặt hàng xăng, dầu.

xang-dau-4

Kể từ 15h chiều nay giá các mặt hàng xăng dầu tiếp tục được điều chỉnh giảm 

Liên Bộ Công Thương – Tài chính vừa phát đi thông báo về việc điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu.

Theo đó, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định: Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như sau: Xăng E5RON92: giữ nguyên mức trích lập như hiện hành, xăng RON95: 1.000đồng/lít; dầu hỏa: 1.200đồng/lít; Dầu mazut: 1.400 đồng/lít.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như trên, giá các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường điều chỉnh như sau: 

- Xăng E5RON92: giảm 394 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: giảm 318 đồng/lít;

- Dầu diesel 0.05S: giảm 257 đồng/lít;

- Dầu hỏa: giảm 249 đồng/lít;

- Dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 394 đồng/kg.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá: Xăng E5RON92: không cao hơn 16.787 đồng/lít; Xăng RON95-III: không cao hơn 18.141 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 16.001 đồng/lít; Dầu hỏa: không cao hơn 15.003 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 14.008 đồng/kg.

Theo Liên Bộ Công Thương - Tài chính thời gian áp dụng từ 15h hôm nay.

Liên Bộ Công Thương – Tài chính cho biết, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 21/12/2018 là: 58,868 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92; 60,949 USD/thùng xăng RON95; 70,057 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 72,046 USD/thùng dầu hỏa; 368,532 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 RON92 theo Công văn số 1397/BTC-QLG ngày 21/12/2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 14.778 đồng/lít (chưa có thuế GTGT).

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ