Từ 15/10, bán mỹ phẩm giả có thể bị phạt đến 100 triệu đồng

Đây là mức tiền phạt cao nhất được đưa ra tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
DIỆP DIỆP
06, Tháng 09, 2020 | 11:14

Đây là mức tiền phạt cao nhất được đưa ra tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

my_pham-22_14_23_302

Từ 15/10, bán mỹ phẩm giả có thể bị phạt đến 100 triệu đồng (Ảnh minh họa: KT)

Theo Điều 12 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa bị phạt 50 triệu đồng nếu hàng giả tương đương với số lượng hàng thật có trị giá từ 30 triệu đồng trở lên hoặc thu lợi bất hợp pháp từ 50 triệu đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Nếu là mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, chất tẩy rửa, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, xi măng, sắt thép xây dựng, mũ bảo hiểm thì mức phạt sẽ tăng gấp đôi. Nghĩa là nếu buôn bán mỹ phẩm giả thì người bán có thể bị phạt đến 100 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn bị tịch thu tang vật, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề từ 1-3 tháng và phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi vi phạm.

Trong đó, mỹ phẩm giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì là hàng hóa có nhãn hoặc bao bì giả mạo tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm; giả mạo về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa hoặc nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng hóa…

Nghị định này ban hành ngày 26/8/2020 và có hiệu lực từ 15/10/2020.

(Theo VOV)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24625.00 24945.00
EUR 26301.00 26407.00 27573.00
GBP 30639.00 30824.00 31774.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26849.00 26957.00 27794.00
JPY 159.52 160.16 167.58
AUD 15876.00 15940.00 16426
SGD 18054.00 18127.00 18664.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17893.00 17965.00 18495.00
NZD 0000000 14638.00 15128.00
KRW 0000000 17.58 19.18
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ