Trump điều chuyên cơ Không lực Một chở thi hài Bush 'cha' tới Washington

Trump tuyên bố sẽ cho chuyên cơ chở quan tài người tiền nhiệm quá cố từ Texas tới thủ đô để tổ chức tang lễ.
HỒNG HẠNH
02, Tháng 12, 2018 | 09:25

Trump tuyên bố sẽ cho chuyên cơ chở quan tài người tiền nhiệm quá cố từ Texas tới thủ đô để tổ chức tang lễ.

chuyen-co-cho-thi-hai-bush-cha

Chuyên cơ Không lực Một. Ảnh: AFP.

"Không lực Một sẽ đưa tôi và nhiều người nữa quay lại Washington. Sau đó, nó sẽ được chỉnh trang và tiếp tục đến Houston chở quan tài tổng thống Bush", Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố hôm 1/12 trong lúc đang dự hội nghị G20, nhấn mạnh "đây là đãi ngộ đặc biệt mà ông ấy đáng được hưởng", theo AFP.

Trump ca ngợi những "thành tựu to lớn" của cố tổng thống George H.W. Bush, nhận định ông "là người tuyệt vời và tất cả chúng ta sẽ nhớ mãi". Trump cũng tuyên bố sẽ cùng Đệ nhất phu nhân Melania dự đám tang cấp nhà nước của ông Bush tại Nhà thờ Quốc gia ở Washington.

Tổng thống thứ 41 của Mỹ Bush "cha" qua đời hôm 30/11 tại Houston, hưởng thọ 94 tuổi. Quan tài của cố tổng thống Mỹ sẽ được đặt tại Nhà mái vòm thuộc Điện Capitol ở Washington trong hai ngày để người dân viếng thăm, bắt đầu vào 19h30 tối 3/12 và kéo dài tới 7h ngày 5/12.

bush cha

Bush "cha" khi còn đương nhiệm. Ảnh: AP.

Hàng chục lãnh đạo thế giới và quan chức Mỹ dự kiến có mặt tại Nhà thờ Quốc gia tham dự lễ tang Bush "cha". Sau tang lễ, di thể cố tổng thống Bush sẽ được đưa về College Station, Texas để chôn cất.

George H.W. Bush được bầu làm tổng thống Mỹ thứ 41 nhiệm kỳ 1989-1993. Là người có quan điểm đối ngoại cứng rắn, ông đề ra thuật ngữ "trật tự thế giới mới" vào năm 1990, ra lệnh can thiệp quân sự vào Trung Đông với chiến dịch Bão táp sa mạc vào năm 1991. Con trai ông là George W. Bush sau này trở thành tổng thống thứ 43 của Mỹ.

(Theo VnExpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ