TP.HCM: 64.177 lao động được giải quyết trợ cấp thất nghiệp

Nhàđầutư
Ngày 24/7, lãnh đạo BHXH TP.HCM cho biết, trong 6 tháng đầu năm, BHXH Thành phố đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho 64.177 người lao động, với tổng số tiền hơn 238,9 tỉ đồng.
CÔNG THÀNH
24, Tháng 07, 2018 | 10:25

Nhàđầutư
Ngày 24/7, lãnh đạo BHXH TP.HCM cho biết, trong 6 tháng đầu năm, BHXH Thành phố đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho 64.177 người lao động, với tổng số tiền hơn 238,9 tỉ đồng.

lao dong tphcm

Trong 6 tháng đầu năm, BHXH Thành phố HCM đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho 64.177 người lao động

Ông Trần Dũng Hà - Trưởng phòng Chế độ BHXH (thuộc BHXH TP.HCM) cho biết, trong thời gian qua, để thuận tiện cho người lao động (NLĐ), BHXH TP.HCM đã có nhiều giải pháp sửa đổi, đơn giản hóa các thủ tục.

Điển hình như công tác chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp qua thẻ ATM đã được thực hiện thông qua nhiều ngân hàng, chứ không chỉ riêng Ngân hàng Đông Á như trước. Việc in thẻ BHYT cho người hưởng thất nghiệp cũng nhanh chóng, thuận tiện hơn ngay tại tuyến quận, huyện…

Qua thống kê cho thấy, lượng người đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp đầu năm 2018 tại TP.HCM vẫn chủ yếu là lao động phổ thông. Độ tuổi đăng ký thất nghiệp trung bình từ 25-40. Việc số lượng người đăng ký thất nghiệp 6 tháng đầu năm gia tăng so với mọi năm, nhưng không phải là điều bất thường. Bởi lẽ, đây mới là số liệu thống kê của những tháng đầu năm, còn tính tổng cả năm có thể cũng chỉ tương đương với các năm trước.

Ví dụ, năm 2013 TP.HCM có 110.070 lượt người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp; đến năm 2014 là 107.677 lượt người; năm 2015 là 108.500 lượt người; năm 2016 là 122.771 lượt người và năm 2017 là 125.000 lượt người.

Trong khi đó, theo Sở LĐ-TB&XH TP.HCM, hiện thành phố có 9 trung tâm đăng ký BH thất nghiệp, nên NLĐ có thể giao dịch thuận lợi, gồm: Chi nhánh BH thất nghiệp Thủ Đức, Củ Chi, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân Bình, quận 7, quận 2, quận 12 và Trung tâm GTVL TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ