BHXH Quảng Bình đối thoại với người lao động tại Công ty CP Việt Trung

Nhàđầutư
Ngày 9/7, BHXH tỉnh Quảng Bình phối hợp với Trung tâm Tư vấn pháp luật (LĐLĐ tỉnh) tổ chức đối thoại trực tiếp với khoảng 200 NLĐ tại Công ty CP Việt Trung về chính sách BHXH, BHYT.
CÔNG THÀNH
09, Tháng 07, 2018 | 14:06

Nhàđầutư
Ngày 9/7, BHXH tỉnh Quảng Bình phối hợp với Trung tâm Tư vấn pháp luật (LĐLĐ tỉnh) tổ chức đối thoại trực tiếp với khoảng 200 NLĐ tại Công ty CP Việt Trung về chính sách BHXH, BHYT.

doi thoai ve BHXH

Đông đảo người lao động tham gia buổi đối thoại

Tham dự và chủ trì buổi đối thoại có ông Phạm Văn Vẽ - Phó Giám đốc BHXH tỉnh Quản Bình và ông Võ Văn Tiến - Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh.

Tại buổi đối thoại, NLĐ đã được nghe đại diện Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Khai thác và Thu nợ (BHXH tỉnh) phổ biến, giới thiệu về những nội dung chính của Luật BHXH, Luật BHYT, nhất là quy trình về công tác thu BHXH bắt buộc, BHYT, BH thất nghiệp cũng như các quyền lợi mà NLĐ được hưởng.

Sau khi giới thiệu về các chế độ, chính sách BHXH, BHYT, đại diện BHXH tỉnh và LĐLĐ tỉnh đã trực tiếp đối thoại với NLĐ xoay quanh các nội dung, như: Thủ tục và trình tự giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi; đóng BHYT 5 năm liên tục được hưởng những quyền lợi gì; trường hợp nào được hưởng BH thất nghiệp; chế độ nghỉ thai sản của lao động nam có vợ sinh con; quy định của Nhà nước về bệnh nặng nhọc, độc hại...

Buổi đối thoại diễn ra trong không khí sôi nổi, dựa trên nguyên tắc bình đẳng. Các ý kiến của NLĐ đều được ông Phạm Văn Vẽ- Phó Giám đốc BHXH tỉnh và lãnh đạo các phòng nghiệp vụ của BHXH tỉnh lần lượt giải đáp rõ ràng, cụ thể.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ