TP. Huế có thể được mở rộng gấp 5 lần

Tổng diện tích của TP. Huế khi mở rộng sẽ trên 300 km2, gấp 5 lần hiện tại, để hướng đến xây dựng thành phố di sản trực thuộc Trung ương.
VÕ THẠNH
25, Tháng 09, 2019 | 09:58

Tổng diện tích của TP. Huế khi mở rộng sẽ trên 300 km2, gấp 5 lần hiện tại, để hướng đến xây dựng thành phố di sản trực thuộc Trung ương.

1-5879-1569324826

TP. Huế sẽ được mở rộng gấp 5 lần. 

Đề án quy hoạch mở rộng TP. Huế đang được xây dựng, ngày 24/9, ông Phan Thiên Định, Phó Chủ tịch tỉnh Thừa Thiên - Huế cho biết.

Theo đề án, phạm vi mở rộng thành phố Huế gồm diện tích thành phố hiện tại (70,67 km2), thêm một số xã của thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang. Diện tích Huế khi đó sẽ trên 300 km2.

Chuẩn bị cho việc mở rộng TP. Huế, nhiều năm qua tỉnh Thừa Thiên Huế đã tập trung đầu tư, cơ sở hạ tầng về phía nam thành phố. Tỉnh lập khu đô thị mới An Vân Dương rộng hơn 1.700 ha thuộc xã Phú Thượng (huyện Phú Vang), xã Thủy Vân, phường Thủy Dương (thị xã Hương Thủy) và phường An Đông (Huế). Nhiều tuyến đường lớn được mở như Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt.

Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên - Huế cũng đang được xây dựng trong khu đô thị mới An Vân Dương.

"Chủ trương mở rộng TP. Huế đã có từ lâu. Tỉnh đang bàn bạc nên lấy địa phương nào vào thành phố, lấy toàn bộ hay là lấy một phần. Phương án quy hoạch thành phố vẫn chưa chốt. Tỉnh sẽ đưa quy hoạch ra thảo luận xem ý kiến của người dân như thế nào", ông Định nói.

2-8426-1569324826

 

Huế có nhiều di sản văn hóa song là một trong những thành phố có diện tích nhỏ nhất nước. Hạ tầng xã hội khu vực trung tâm của thành phố đang quá tải, hạ tầng kỹ thuật chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị. Tỉnh muốn TP. Huế có diện tích lớn hơn để tạo điều kiện phát triển về sau.

Năm 2014, tỉnh Thừa Thiên - Huế từng tổ chức hội thảo lấy ý kiến nhà khoa học, nhà nghiên cứu về phương án tổ chức các đơn vị hành chính nếu Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương.

(Theo Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ