Thủy sản Minh Phú chỉ hoàn thành 34,7% kế hoạch lợi nhuận trong năm 2019

Nhàđầutư
Tính cả năm 2019, doanh thu thuần của công ty đạt gần hơn 16.935 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 497 tỷ đồng. So với chỉ tiêu đề ra bởi ĐHĐCĐ thường niên 2019, công ty chỉ mới hoàn thành được 34,7% kế hoạch lợi nhuận.
CHU KÝ
22, Tháng 02, 2020 | 16:49

Nhàđầutư
Tính cả năm 2019, doanh thu thuần của công ty đạt gần hơn 16.935 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 497 tỷ đồng. So với chỉ tiêu đề ra bởi ĐHĐCĐ thường niên 2019, công ty chỉ mới hoàn thành được 34,7% kế hoạch lợi nhuận.

CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú (mã: MPC) vừa công bố báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất quý IV/2019. Theo đó, doanh thu thuần quý IV/2019 đạt hơn 4.205 tỷ đồng, giảm 4,6% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế giảm đến 63,6%, xuống còn 52 tỷ đồng.

Tính cả năm 2019, doanh thu thuần của công ty đạt 16.935 tỷ đồng, tăng không đáng kể so với cùng kỳ năm 2018. Lợi nhuận trước thuế đạt 497 tỷ đồng, giảm gần 45%.

Như vậy, so với chỉ tiêu đề ra bởi ĐHĐCĐ thường niên 2019, công ty chỉ mới hoàn thành 34,7% kế hoạch lợi nhuận.

2d6d91469b0672582b17

Kết thúc năm 2019, Thủy sản Minh Phú chỉ hoàn thành được 34,7% kế hoạch lợi nhuận.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản doanh nghiệp tính đến cuối kỳ BCTC đạt 8.540 tỷ đồng, giảm 6% so với thời điểm đầu năm.

Trong đó, chiếm phần lớn là tài sản ngắn hạn đạt 6.863 tỷ đồng gồm: Hàng tồn kho 2.825 tỷ đồng; các khoản phải thu ngắn hạn 1.947 tỷ đồng; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.408 tỷ đồng;….

Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ phải trả của MPC gần 3.519 tỷ đồng, giảm 34,4% so với thời điểm đầu năm. Đáng chú ý, tổng nợ vay tài chính của Minh Phú cũng giảm hơn phân nửa về 2.204 tỷ đồng.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 21/2, cổ phiếu MPC giảm 4,1%, xuống còn 23.100 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ