Thủ tướng Cộng hòa Belarus Roman Golovchenko sẽ thăm chính thức Việt Nam

Thủ tướng Cộng hòa Belarus Roman Golovchenko sẽ thăm chính thức Việt Nam từ ngày 6-9/12 theo lời mời của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính.
TTXVN
05, Tháng 12, 2023 | 07:23

Thủ tướng Cộng hòa Belarus Roman Golovchenko sẽ thăm chính thức Việt Nam từ ngày 6-9/12 theo lời mời của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính.

tham-viet-nam

Thủ tướng Cộng hòa Belarus Roman Golovchenko. (Ảnh: BelTA/TTXVN)

Theo Thông cáo của Bộ Ngoại giao, nhận lời mời của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Phạm Minh Chính, Thủ tướng Cộng hòa Belarus Roman Golovchenko sẽ thăm chính thức Việt Nam từ ngày 6-9/12.

Việt Nam và Belarus chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao vào ngày 24/1/1992. Từ đó đến nay, quan hệ hai nước đã phát triển hợp tác nhiều mặt trên cơ sở quan hệ truyền thống hữu nghị lâu đời, góp phần quan trọng vào việc xây dựng, phát triển đất nước ở mỗi quốc gia.

Bên cạnh nền tảng quan hệ chính trị, Việt Nam và Belarus cũng đang cùng thực thi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Liên minh kinh tế Á Âu mà Belarus là nước thành viên và nhiều thoả thuận hợp tác song phương trên hầu hết các lĩnh vực kinh tế.

Chính phủ và nhân dân Việt Nam luôn biết ơn sâu sắc Chính phủ và nhân dân Belarus về tình đoàn kết, sự ủng hộ to lớn, quý báu đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước trước đây, cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Đặc biệt là trong lúc COVID-19 bùng phát, lây lan mạnh ở Việt Nam, Chính phủ Belarus đã ủng hộ nhiều vật tư, trang thiết bị y tế, giúp Việt Nam sớm kiểm soát được tình hình. Đây chính là minh chứng của sự quan tâm chu đáo, đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi trong lúc bạn bè gặp khó khăn, hoạn nạn.

(Theo TTXVN/Vietnam+)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ