Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi điều hành UBCKNN từ ngày 19/5

Nhàđầutư
Trong thời gian xem xét, kiện toàn nhân sự Chủ tịch UBCKNN, Bộ Tài chính giao Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, điều hành Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kể từ ngày 19/5/2022.
TẢ PHÙ
20, Tháng 05, 2022 | 11:02

Nhàđầutư
Trong thời gian xem xét, kiện toàn nhân sự Chủ tịch UBCKNN, Bộ Tài chính giao Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, điều hành Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kể từ ngày 19/5/2022.

Okong nguyen duc chi

Thứ trưởng Tài chính Nguyễn Đức Chi. Ảnh: MOF.

Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc vừa có văn bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc giao phụ trách, điều hành UBCKNN.

Cụ thể, vào ngày 18/5/2022, Ủy ban Kiểm tra Trung ương có Thông cáo báo chí Kỳ họp thứ 15 về việc xem xét, kết luận về xử lý kỷ luật đảng đối với Đảng ủy Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các cá nhân là đảng viên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Căn cứ các quy định hiện hành về phân cấp quản lý công chức và xử lý, kỷ luật công chức, ngày 19/5/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã có Quyết định số 817 thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức Chủ tịch UBCKNN đối với ông Trần Văn Dũng, do đã có vi phạm, khuyết điểm nghiêm trọng trong công tác.

Trong thời gian xem xét, kiện toàn nhân sự Chủ tịch UBCKNN, Bộ Tài chính giao Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, điều hành UBCKNN kể từ ngày 19/5/2022.

Ông Nguyễn Đức Chi sinh năm 1970, quê quán Hà Nội. Ông Nguyễn Đức Chi từng đảm nhiệm các chức vụ: Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính), Chủ tịch HĐTV Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC), Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ