Thẩm định hồ sơ dự án KĐT sinh thái Xuân Giang 2 (Hà Tĩnh)

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng giao các bộ và cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ dự án Khu đô thị sinh thái, du lịch, vui chơi giải trí tại bãi nổi Xuân Giang 2 do Tập đoàn T&T đề xuất đầu tư.
MINH TRANG
06, Tháng 02, 2018 | 06:51

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng giao các bộ và cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ dự án Khu đô thị sinh thái, du lịch, vui chơi giải trí tại bãi nổi Xuân Giang 2 do Tập đoàn T&T đề xuất đầu tư.

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa có ý kiến chỉ đạo về việc đầu tư Dự án Khu đô thị sinh thái, du lịch, vui chơi giải trí tại bãi nổi Xuân Giang 2 và vùng ven sông Lam, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.

Theo đó, Phó Thủ tướng giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ dự án theo quy định pháp luật, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Dự án Khu đô thị sinh thái, du lịch, vui chơi giải trí đảo Xuân Giang 2 và vùng ven Sông Lam do Công ty CP Tập đoàn T&T đề xuất đầu tư. Tháng 11/2017, Ban thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh đã thống nhất chủ trương đầu tư dự án này.

UBND tỉnh Hà Tĩnh cũng đã có văn bản đề nghị Công ty CP Tập đoàn T&T kịp thời phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương liên quan để được cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan; nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tiếp thu các ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh để hoàn chỉnh hồ sơ chủ trương đầu tư dự án, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

Theo giới thiệu, dự án là quần thể dịch vụ thương mại, đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp có quy mô lớn, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh, Quy hoạch vùng tỉnh Hà Tĩnh, Quy hoạch vùng Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh và huyện Nghi Xuân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ