Mãn nhãn với Cam vàng Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Lễ hội Cam và các sản phẩm nông nghiệp Hà Tĩnh lần thứ nhất diễn ra trong hai ngày 2-4/12 đã thu hút hàng triệu lượt người đến tham quan, thưởng thức. Lễ hội đón khoảng 100 tấn cam từ khắp các địa phương trong tỉnh hội về khiến người xem không thể rời mắt, xuýt xoa...
VIỆT HƯƠNG
04, Tháng 12, 2017 | 10:58

Nhàđầutư
Lễ hội Cam và các sản phẩm nông nghiệp Hà Tĩnh lần thứ nhất diễn ra trong hai ngày 2-4/12 đã thu hút hàng triệu lượt người đến tham quan, thưởng thức. Lễ hội đón khoảng 100 tấn cam từ khắp các địa phương trong tỉnh hội về khiến người xem không thể rời mắt, xuýt xoa...

Theo thông tin từ Sở Công thương Hà Tĩnh, Quy hoạch đến năm 2020, diện tích cam, bưởi của Hà Tĩnh sẽ đạt trên 12.000ha; năng suất bình quân từ 13 - 15 tấn/ha; tổng sản lượng cam, bưởi đạt khoảng 135 - 150 ngàn tấn/năm.

24174381_1977984959192875_2847849675598335913_n

Hà Tĩnh thành công với mùa quả ngọt... 

11111

Lễ hội Cam và các sản phẩm  nông nghiệp lần thứ nhất tại Hà Tĩnh thu hút hàng vạn lượt người đến tham quan, thưởng thức

24232929_1978020299189341_2195127915220293955_n

Là lần đầu nhà nông được đưa sản phẩm của mình giới thiệu ra thị trường để khẳng định vị thế và thương hiệu quả ngọt của vùng 

4 (1)

Chất lượng của Cam Hà Tĩnh phải đủ tuổi mới đạt, vỏ Cam ngã vàng mới hội đủ vị ngọt tinh tế của loài cam đồi  

24174555_1978022825855755_7202798155460165293_n

Để quả cam thành phẩm đến người tiêu dùng, nhà nông Hà Tĩnh chăm bón, bảo vệ hết mức ngay trên đồi cho đến bàn ăn 

121212

 

3232323

 Là những "ông chủ" trẻ, biến những cánh đồi trọc thành đồi cam mát mắt, thu nhập hàng trăm triệu đồng/mùa

22222222

Cam Hà Tĩnh đúng chuẩn được bán với giá tại gốc từ 40-60 ngàn đồng/kg, tùy vào quả to nhỏ 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ