TCH: Đầu tư khu trưng bày xe đầu kéo Mỹ International rộng 19,5 ha

Nhàđầutư
TCH sẽ xây dựng trung tâm tập kết xe đầu kéo mới rộng gấp 4 lần địa điểm cũ tại An Dương, Hải Phòng.
28, Tháng 12, 2017 | 07:12

Nhàđầutư
TCH sẽ xây dựng trung tâm tập kết xe đầu kéo mới rộng gấp 4 lần địa điểm cũ tại An Dương, Hải Phòng.

TCH-Hoang-Huy-Nhadautu.vn

 Một khu vực trưng bày và dịch vụ xe đầu kéo Mỹ International của TCH

Theo thông tin vừa mới được Công ty CP Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (Mã chứng khoán: TCH) công bố, doanh nghiệp này sẽ đầu tư xây dựng khu vực trưng bày và tập kết xe đầu kéo Mỹ International rộng 19,5 ha ở Phường Anh Dũng, Quận Dương Kinh, TP. Hải Phòng

Trước đây, TCH sở hữu khu vực nhà xưởng và khu vực trưng bày, dịch vụ ô tô tải có diện tích trên 4,4 ha nằm trên Km9 Đường 5 mới - An Dương, TP. Hải Phòng.

Sau sự kiện tháng 11/2017 vừa qua khi TCH và hãng xe Navistar (Mỹ) đã ký kết thoả thuận thương mại 1,8 tỷ USD về khai thác kinh doanh dòng xe tải International nhân chuyến thăm chính thức Việt Nam của Tổng thống Mỹ Donald Trump, đây là động thái mới nhất cho thấy TCH đã lên kế hoạch dài hạn và quy mô hơn trong kinh doanh xe đầu kéo Mỹ International. Địa điểm dành cho tập kết và trưng bày, dịch vụ xe mới này của TCH có được diện tích 19.5 ha, rộng gấp hơn 4 lần so với địa điểm cũ. 

Ngoài lĩnh vực đầu kéo Mỹ Interntional đang tăng trưởng ngược dòng ấn tượng so với các công ty cùng ngành, gần đây TCH còn gây chú ý khi liên tiếp triển khai các dự án bất động sản lớn tại Hà Nội và Hải Phòng như dự án tháp Gold Tower cao 33 tầng tại 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, hay cụm chung cư U1, U2, U3 Lê Lợi và cụm HH3, HH4 Đồng Quốc Bình. Đặc biệt dự án ven sông Hoàng Huy Riverside tại Thượng Lý, Hải Phòng. Tổng đầu tư các dự án lên tới 3.500 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ