Tân Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh là ai?

Ông Nguyễn Thành Tâm, Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khoá X, nhiệm kỳ 2015 – 2020.
KỲ PHONG
25, Tháng 08, 2020 | 09:25

Ông Nguyễn Thành Tâm, Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khoá X, nhiệm kỳ 2015 – 2020.

Chiều 24/8, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tây Ninh đã tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và thực hiện quy trình bầu chức danh Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.

Kết quả, với 41/41 phiếu đồng ý, ông Nguyễn Thành Tâm, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh đã được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.

Ông Nguyễn Thành Tâm, sinh ngày 21/11/1974, quê quán phường Lộc Hưng, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế, Thạc sĩ kinh tế ngành Chính sách công. Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân; Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

Tay Ninh_copy

Ông Nguyễn Thành Tâm, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh khóa X. Ảnh: VGP.

Trước khi được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh, ông Nguyễn Thành Tâm đã từng giữ các chức vụ như: Bí thư Tỉnh đoàn Tây Ninh; Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Tây Ninh; Bí thư Huyện ủy Gò Dầu; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021.

Tại hội nghị, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tây Ninh cũng đã thống nhất chỉ định ông Nguyễn Thành Tâm tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, giữ chức Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh Tây Ninh, nhiệm kỳ 2020-2025.

Người tiền nhiệm của ông Tâm là ông Phạm Viết Thanh đã được Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ