Quỹ đầu tư Đức trở thành cổ đông chiến lược của TTC Sugar

Ngày 26/9/2019, CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (TTC Sugar - Mã: SBT) đã tiến hành kí kết hợp tác chiến lược với quỹ DEG thuộc Tập đoàn KFW của Đức.
THANH HƯƠNG
30, Tháng 09, 2019 | 14:54

Ngày 26/9/2019, CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (TTC Sugar - Mã: SBT) đã tiến hành kí kết hợp tác chiến lược với quỹ DEG thuộc Tập đoàn KFW của Đức.

Tại buổi lễ kí kết, DEG đã công bố mức đầu tư gần 650 tỷ đồng để mua vào 21,6 triệu cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi của SBT.

Như vậy, DEG đã trở thành một trong những cổ đông chiến lược và là nhà đầu tư ngoại đầu tiên của SBT với 3,55% cổ phần nắm giữ trên tổng số cổ phần sau phát hành.

Thời gian ưu đãi cổ tức của cổ phần ưu đãi được kéo dài 6,5 năm, với mức cổ tức cố định là 5,5%/năm trong 1,5 năm đầu tiên, các năm tiếp theo mức cổ tức ưu đãi có thể được điều chỉnh để đảm bảo tỷ suất sinh lời nội bộ theo thỏa thuận giữa công ty và DEG tại thời điểm chuyển đổi hoặc toàn bộ số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành nhưng không vượt quá 12% (bao gồm cổ tức đã trả trước đó).

sbt

Lễ kí kết hợp tác chiến lược giữa SBT và DEG. (Nguồn: SBT)

Cổ phần ưu đãi cổ tức có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông với số lượng và tỷ lệ chuyển đổi do HĐQT quyết định tại thời điểm chuyển đổi. Giá chuyển đổi do DEG và công ty thỏa thuận tại thời điểm chuyển đổi nhưng không vượt quá 38.000 đồng/cổ phiếu.

TTC Sugar cho biết, toàn bộ số tiền thu được từ việc chào bán riêng lẻ sẽ được công ty này sử dụng để tái tài trợ một phần cho các khoản vay liên quan đến thương vụ sáp nhập nhà máy luyện đường công suất 7.500 tấn mía/ngày cùng vùng nguyên liệu rộng hơn 7.000 hecta tại Attapeu, Lào.

Đồng thời, TTC Sugar sẽ dùng vốn để tài trợ chi phí đầu tư cho hoạt động cơ giới hóa, mở rộng sản xuất đường Organic.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ