Quảng Trị tìm nhà đầu tư cho dự án hàng không gần 6.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án thành phần 2 - Xây dựng Cảng hàng không thuộc dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị đang trong thời gian tìm kiếm nhà đầu tư.
TRƯƠNG HOA
19, Tháng 09, 2023 | 10:25

Nhàđầutư
Dự án thành phần 2 - Xây dựng Cảng hàng không thuộc dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị đang trong thời gian tìm kiếm nhà đầu tư.

IMG_8469

Mô hình Cảng hàng không Quảng Trị

Dự án có tổng mức đầu tư hơn 5.800 tỷ đồng, đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Thời gian thực hiện 50 năm, loại hợp đồng BOT.

Mục tiêu nhằm đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị đáp ứng nhu cầu vận tải đường hàng không ngày càng tăng cao, góp phần thúc đẩy phát triển chính trị, kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng - an ninh của khu vực Trung Bộ nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng; phù hợp quy hoạch và định hướng phát triển giao thông vận tải.

Dự kiến, thời điểm đóng thầu là 9h00 phút ngày 13/11/2023.

Dự án thành phần 2 Xây dựng Cảng hàng không thuộc dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn cảng hàng không cấp 4C, có khả năng phát triển cho khai thác tàu bay code E, cho phép khai thác các chuyến bay quốc tế không thường lệ và sân bay quân sự cấp II đáp ứng nhu cầu khai thác đến 5 triệu hành khách/năm và 25.500 tấn hàng hóa/năm.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Quảng Trị cho biết, quý III/2023 bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. Về cơ cấu nguồn vốn, nhà đầu tư phải có vốn chủ sở hữu 1.091,96 tỷ đồng, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác của nhà đầu tư là 4.729,113 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ