Ông Trương Quang Hoài Nam giữ chức Phó trưởng Ban Đối ngoại Trung ương

Ban Bí thư Trung ương Đảng \ điều động, bổ nhiệm ông Trương Quan Hoài, Phó chủ tịch UBND TP. Cần Thơ giữ chức Phó trưởng Ban Đối ngoại Trung ương.
LINH LINH
29, Tháng 07, 2020 | 14:08

Ban Bí thư Trung ương Đảng \ điều động, bổ nhiệm ông Trương Quan Hoài, Phó chủ tịch UBND TP. Cần Thơ giữ chức Phó trưởng Ban Đối ngoại Trung ương.

can_tho_vov_ngbo

Ông Trần Quốc Trung, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Cần Thơ đã trao quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc điều động, bổ nhiệm ông Trương Quang Hoài Nam.

Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ vừa tổ chức hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Cần Thơ để công bố và trao quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác cán bộ.

Tại hội nghị, ông Trần Quốc Trung, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Cần Thơ đã trao quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc điều động, bổ nhiệm ông Trương Quang Hoài Nam, Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ, thôi tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Cần Thơ nhiệm kỳ 2015-2020, thôi giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ.

Ông Trương Quang Hoài Nam được điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó trưởng Ban Đối ngoại Trung ương.

Phát biểu tại hội nghị, ông Trần Quốc Trung ghi nhận và đánh giá cao những nỗ lực của ông Trương Quang Hoài Nam trong hơn 6 năm được Ban Bí thư Trung ương Đảng luân chuyển đến nhận công tác tại TP. Cần Thơ.

Bí thư Thành ủy TP. Cần Thơ khẳng định, những đóng góp của ông Trương Quang Hoài Nam đã góp phần cùng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thành phố Cần Thơ thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố phát triển. 

Ông Trương Quang Hoài Nam sinh năm 1967, quê ở Quảng Trị, từng giữ chức vụ Cục trưởng Cục quản lý thị trường (Bộ Công thương). Ông là một trong 44 cán bộ được Bộ Chính trị, Ban Bí thư luân chuyển về địa phương.

Sau đó, ngày 3/4/2014, HĐND TP. Cần Thơ đã bầu ông Trương Quang Hoài Nam giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ đến nay.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ