Ông Nguyễn Việt Hà giữ chức Bí thư Quận ủy Thanh Xuân

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Việt Hà, Thành ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính TP. Hà Nội vừa được bổ nhiệm giữ chức vụ Bí thư Quận ủy Thanh Xuân, nhiệm kỳ 2020-2025.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 03, 2021 | 20:22

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Việt Hà, Thành ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính TP. Hà Nội vừa được bổ nhiệm giữ chức vụ Bí thư Quận ủy Thanh Xuân, nhiệm kỳ 2020-2025.

nguyen-viet-ha-1614929082362709899960

Ông Nguyễn Việt Hà nhận quyết định bổ nhiệm. Ảnh: Internet.

Ngày 5/3, ông Chu Ngọc Anh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội đã chủ trì lễ công bố các quyết định về công tác cán bộ.

Tại buổi lễ, Giám đốc Sở Nội vụ TP. Hà Nội Vũ Thu Hà đã công bố các quyết định của Chủ tịch UBND TP. Hà Nội về việc tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm công tác đối với lãnh đạo một số sở, ngành, quận huyện.

Theo đó, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội đã điều động ông Nguyễn Việt Hà, Thành ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính TP. Hà Nội đến nhận công tác tại Quận ủy Thanh Xuân.

Ông Nguyễn Việt Hà được chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Quận ủy, giữ chức vụ Bí thư Quận ủy Thanh Xuân, nhiệm kỳ 2020-2025.

Ông Nguyễn Việt Hà sinh năm 1979. Trước khi làm Bí thư Quận ủy Thanh Xuân từng có một thời gian làm Giám đốc Sở Tài Chính Hà Nội và Phó Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội.

Tân Bí thư Quận ủy Thanh Xuân được đánh giá là cán bộ trẻ, được đào tạo bài bản, trưởng thành trong lĩnh vực tài chính. Trên cương vị công tác mới, ông Nguyễn Việt Hà được kỳ vọng sẽ sớm nắm bắt công việc để cùng tập thể Thường trực, Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng bộ quận lãnh đạo, triển khai toàn diện các nhiệm vụ chính trị được giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ