Ông Lê Duy Minh giữ chức Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM

Nhàđầutư
Trước khi nhận nhiệm vụ mới tại Sở Tài chính TP.HCM, ông Lê Duy Minh là Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM từ tháng 1/2020 đến ngày 11/11/2022.
VŨ PHẠM
24, Tháng 11, 2022 | 19:03

Nhàđầutư
Trước khi nhận nhiệm vụ mới tại Sở Tài chính TP.HCM, ông Lê Duy Minh là Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM từ tháng 1/2020 đến ngày 11/11/2022.

Ngày 24/11, UBND TP.HCM có quyết định về việc tiếp nhận và bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM.

Theo đó, ông Lê Duy Minh, Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM được bổ nhiệm làm Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM, với thời gian là 5 năm kể từ ngày 11/11/2022.

Trước đó, ngày 13/11, Bộ Tài chính cũng đã ban hành văn bản về việc chuyển công tác đối với ông Lê Duy Minh đến công tác tại UBND TP.HCM từ ngày 11/11/2022. Trong đó yêu cầu ông Minh có trách nhiệm bàn giao công việc, tài liệu, tài sản được giao quản lý cho Cục Thuế TP.HCM theo quy định.

Le-Duy-Minh

Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM Lê Duy Minh nhận nhiệm vụ mới tại Sở Tài chính TP.HCM. Ảnh: A.X

Ông Lê Duy Minh, SN 1972, quê ở Huế, trình độ chuyên môn Thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh; Cao cấp lý luận chính; công tác tại Cục Thuế TP.HCM từ tháng 12/1994.

Từ năm 2002-2015, ông Minh từng đảm trách các nhiệm vụ: chuyên viên Phòng Thanh tra; Phó Đội trưởng Đội 3 Phòng Thanh tra, Phó Phòng Quản lý doanh nghiệp tự kê khai, nộp thuế; Trưởng phòng Phòng Kiểm tra thuế số 1.

Đến tháng 3/2015, ông được bổ nhiệm Phó Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM, phụ trách Chi cục Thuế quận 1. Tháng 1/2020, ông được bổ nhiệm làm Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM. Ngoài ra, ông còn là Bí thư Đảng bộ Cục Thuế TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ