Ông Đỗ Mạnh Hiến được giao điều hành hoạt động của Thành uỷ Hải Phòng thay Phó thủ tướng Trần Lưu Quang

Nhàđầutư
Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ Hải Phòng Đỗ Mạnh Hiến sẽ điều hành hoạt động của Ban chấp hành, Ban Thường vụ Thành uỷ Hải Phòng cho tới khi kiện toàn chức danh Bí thư Thành uỷ của thành phố này.
MAI HOÀNG
07, Tháng 01, 2023 | 20:42

Nhàđầutư
Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ Hải Phòng Đỗ Mạnh Hiến sẽ điều hành hoạt động của Ban chấp hành, Ban Thường vụ Thành uỷ Hải Phòng cho tới khi kiện toàn chức danh Bí thư Thành uỷ của thành phố này.

B608D2F3-D36F-41D9-A72A-CE829BC72C23

 Ông Đỗ Mạnh Hiến (bìa phải), Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ Hải Phòng, tặng hoa chúc mừng Phó thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang.

Chiều 7/1, Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng tổ chức Hội nghị triển khai thông báo của Bộ Chính trị về công tác cán bộ sau khi ông Trần Lưu Quang, nguyên Bí thư Thành uỷ Hải Phòng, được bầu giữ chức Phó thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, ông Trần Lưu Quang thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, thôi giữ chức Bí thư Thành ủy Hải Phòng, nhiệm kỳ 2020 – 2025. Bộ Chính trị giao ông Đỗ Mạnh Hiến, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy, điều hành hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng đến khi kiện toàn chức danh Bí thư Thành ủy Hải Phòng.

Ông Đỗ Mạnh Hiến sinh năm 1969, quê quán xã Đặng Cương, huyện An Dương, Hải Phòng trình độ chuyên môn thạc sĩ chính trị học, cử nhân luật, cử nhân hành chính, đại học thanh vận. Ông Hiến từng giữ chức Chủ nhiệm UBKT Thành uỷ Hải Phòng nhiệm kỳ 2015-2020.

Ông Nguyễn Quang Dương, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, chúc mừng ông Trần Lưu Quang đã được Quốc hội tín nhiệm bầu giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ. Ông Dương đề nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng bộ TP.Hải Phòng tăng cường đoàn kết, chia sẻ, hợp tác, thực hiện nghiêm quy chế làm việc, tạo điều kiện giúp ông Đỗ Mạnh Hiến hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ