Bộ trưởng TN&MT Trần Hồng Hà và Bí thư Hải Phòng Trần Lưu Quang được giới thiệu bầu làm Phó Thủ tướng

Nhàđầutư
Thủ tướng Phạm Minh Chính đã trình Quốc hội đề nghị phê chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà và Bí thư Thành ủy Hải Phòng Trần Lưu Quang làm phó thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026.
05, Tháng 01, 2023 | 15:36

Nhàđầutư
Thủ tướng Phạm Minh Chính đã trình Quốc hội đề nghị phê chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà và Bí thư Thành ủy Hải Phòng Trần Lưu Quang làm phó thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026.

tranluuquang-tranhongha

Ông Trần Lưu Quang (trái) và ông Trần Hồng Hà được giới thiệu bầu làm Phó Thủ tướng. Ảnh: Tuổi trẻ.

Chiều 5/1, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã trình Quốc hội đề nghị phê chuẩn bổ nhiệm nhân sự Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026.

Cụ thể, Thủ tướng đề nghị Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường, và ông Trần Lưu Quang, Bí thư Thành ủy Hải Phòng, làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

Sau đó, Quốc hội làm các quy trình thảo luận bỏ phiếu, phê chuẩn 2 nhân sự cấp cao trên theo quy định.

Cũng trong chiều, Quốc hội đã phê chuẩn miễn nhiệm 2 Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh và Vũ Đức Đam.

Ông Trần Hồng Hà sinh năm 1963; quê Hà Tĩnh; trình độ chuyên môn tiến sĩ tổ chức, khai thác khoáng sản.

Ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (dự khuyết); XII, XIII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Tháng 4/2016 đến nay, ông được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường.

Ông Trần Lưu Quang sinh năm 1967. Ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (dự khuyết), XII, XIII; Bí thư Thành ủy Hải Phòng (từ 4/2021), Đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ