Ông Đặng Phú Thành làm Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM

Ông Đặng Phú Thành, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật (thuộc Sở Xây dựng TP.HCM), được trao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM.
KỲ PHONG
14, Tháng 09, 2020 | 11:30

Ông Đặng Phú Thành, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật (thuộc Sở Xây dựng TP.HCM), được trao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM.

troa-quyet-dinh_byim

Ông Võ Văn Hoan, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM trao quyết định bổ nhiệm ông Đặng Phú Thành giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM. Ảnh: Việt Dũng.

Sáng 14/9, tại lễ trao quyết định nhân sự cho một số đơn vị, ông Võ Văn Hoan, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM đã trao quyết định của UBND TP.HCM về việc bổ nhiệm ông Đặng Phú Thành, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật (thuộc Sở Xây dựng TP.HCM), giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM. Thời gian giữ chức vụ là 5 năm.

Ông Đặng Phú Thành, sinh năm 1975. Quê quán tại Long An. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Xây dựng, thạc sĩ Kỹ thuật môi trường; cao cấp lý luận chính trị.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Đặng Phú Thành cảm ơn lãnh đạo thành phố đã tin tưởng giao nhiệm vụ mới. Đồng thời cho biết, trên cương vị mới bản thân sẽ không ngừng nỗ lực học tập, học hỏi, đoàn kết cùng tập thể cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Tại đây, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan mong muốn ông Đặng Phú Thành với sức trẻ và sự năng động sáng tạo sẽ cùng với tập thể Sở Xây dựng TP.HCM có giải pháp rút ngắn thời gian trong việc cấp phép xây dựng, quản lý xây dựng có trật tự, phù hợp quy hoạch, tạo mỹ quan đô thị, cùng xây dựng TP.HCM ngày càng văn minh, giàu đẹp.

Đồng thời, ông Võ Văn Hoan cũng đã trao quyết định của UBND TP.HCM về việc nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông Nguyễn Hữu Phát, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Sở GTVT TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ