Nhiều ngân hàng thương mại tiếp tục giảm giá mua USD

Các ngân hàng thương mại sáng 6/6, niêm yết tỷ giá VND/USD phổ biến ở quanh mức 23.130 VND/USD (mua vào) và 23.345 VND/USD (bán ra).
PHƯƠNG HOÀI
06, Tháng 06, 2020 | 10:47

Các ngân hàng thương mại sáng 6/6, niêm yết tỷ giá VND/USD phổ biến ở quanh mức 23.130 VND/USD (mua vào) và 23.345 VND/USD (bán ra).

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ngày 6/6, công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức 23.245 VND/USD, giữ nguyên giá so với phiên giao dịch sáng qua.

Hiện tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN đang ở mức 23.175 VND/USD (mua vào) và 23.650 VND/USD (chiều bán ra), giữ nguyên mức giá so với ngày 5/6.

ty_gia_usd

Nhiều ngân hàng thương mại tiếp tục giảm giá mua USD

Các ngân hàng thương mại sáng nay (6/6) niêm yết tỷ giá VND/USD phổ biến ở quanh mức 23.130 VND/USD (mua vào) và 23.345 VND/USD (bán ra), giảm cả chiều mua vào và bán ra.

Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank thời điểm hiện tại niêm yết giá mua ngoại tệ ở mức 23.130 VND/USD (mua vào) và 23.340 VND/USD (chiều bán ra) giảm 10 đồng ở cả 2 chiều.

Ngân hàng Vietinbank niêm yết giá mua ngoại tệ ở mức 23.142 - 23.332 VND/USD (mua vào – bán ra) giảm 8 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch trước.

Ngân hàng BIDV mua ngoại tệ ở mức 23.165 - 23.345 VND/USD.

Trên thị trường thế giới, đồng bạc xanh tiếp tục tăng giá. Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 96,938 điểm, tăng 0,29%.

Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,28 USD; 1 USD đổi 109,58 Yên; và 1,266 bảng Anh GBP đổi 1 USD.

Theo VOV

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ