Nhà nước nắm 51% vốn điều lệ Tổng công ty Đầu tư và phát triển công nghiệp

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Đầu tư và phát triển công nghiệp - trách nhiệm hữu hạn một thành viên với hình thức cổ phần hóa giữ nguyên phần vốn nhà nước, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn.
PHONG CẦM
15, Tháng 06, 2017 | 11:51

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Đầu tư và phát triển công nghiệp - trách nhiệm hữu hạn một thành viên với hình thức cổ phần hóa giữ nguyên phần vốn nhà nước, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn.

Du_an_Tokyu_Binh_Duong_4

Dự án Khu đô thị Tokyu Bình Dương 

Tổng công ty Đầu tư và phát triển công nghiệp - CTCP có vốn điều lệ 13.170 tỷ đồng, tương đương 1.317.000.000 cổ phần, trong đó 671.670.000 cổ phần Nhà nước nắm giữ, chiếm 51% vốn điều lệ; 4.936.700 cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp, chiếm 0,37% vốn điều lệ; 311.207.100 cổ phần bán đấu giá công khai, chiếm 23,63% vốn điều lệ; 329.250.000 cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược, chiếm 25% vốn điều lệ. Mệnh giá 1 cổ phần là 10.000 đồng.

Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần lần đầu, điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ khi không bán được cho các nhà đầu tư theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thực hiện bán cổ phần lần đầu ra công chúng theo quy định của pháp luật.

Thủ tướng Chính phủ cũng ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương xây dựng tiêu chí, quyết định và chịu trách nhiệm lựa chọn cổ đông chiến lược theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc lựa chọn cổ đông chiến lược bảo đảm các điều kiện ràng buộc nhà đầu tư cam kết gắn bó lợi ích lâu dài với doanh nghiệp và thực hiện sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.

Về phương án sắp xếp lao động, tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp là 2.301 người; tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần là 2.301 người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ