Người dân Hà Nội có thể xem bắn pháo hoa tầm cao dịp Tết Dương lịch 2021 ở đâu?

UBND TP. Hà Nội cho biết sẽ tổ chức bắn pháo hoa chào mừng Tết Dương lịch 2021 tại khu vực hồ Hoàn Kiếm (quận Hoàn Kiếm), Công viên Thống Nhất và sân vận động Mỹ Đình.
THANH HƯƠNG
25, Tháng 12, 2020 | 14:59

UBND TP. Hà Nội cho biết sẽ tổ chức bắn pháo hoa chào mừng Tết Dương lịch 2021 tại khu vực hồ Hoàn Kiếm (quận Hoàn Kiếm), Công viên Thống Nhất và sân vận động Mỹ Đình.

phao-hoa-1577583143329653094817

Ảnh minh họa. Ảnh: Người lao động.

UBND TP. Hà Nội vừa ban hành công văn về việc bắn pháo hoa dịp Tết Dương lịch năm 2021 trên địa bàn.

Theo đó, nhằm tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong các tầng lớp nhân dân Thủ đô và người nước ngoài đang sinh sống, học tập, công tác tại Hà Nội nhân dịp đón Tết Dương lịch 2021, đồng thời được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Thành ủy; UBND TP. Hà Nội sẽ tổ chức bắn pháo hoa chào mừng Tết Dương lịch 2021 trên địa bàn thành phố.

Thời gian bắn pháo hoa tầm cao kéo dài 15 phút (từ 0h đến 0h15 ngày 1/1/2021) tại các khu vực hồ Hoàn Kiếm (quận Hoàn Kiếm), Công viên Thống Nhất (quận Hai Bà Trưng) và sân vận động Mỹ Đình (quận Nam Từ Liêm).

Để việc bắn pháo hoa bảo đảm an toàn, UBND TP. Hà Nội giao Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì, khẩn trương phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Nam Từ Liêm và đơn vị liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức bắn pháo hoa phục vụ nhân dân đón Tết Dương lịch 2021 theo quy định tại các địa điểm nêu trên.

UBND TP. Hà Nội giao UBND các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Nam Từ Liêm huy động nguồn kinh phí xã hội hóa hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tài trợ việc bắn pháo hoa phục vụ nhân dân đón Tết Dương lịch 2021 bảo đảm đúng quy định; phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và các đơn vị liên quan tổ chức bắn pháo hoa phục vụ nhân dân đón Tết Dương lịch 2021 bảo đảm an toàn, hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ