Ngân hàng Nhà nước: Kết quả xếp hạng ngân hàng sẽ là thông tin thuộc 'vùng cấm'?

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có văn bản lấy ý kiến Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Theo đó, NHNN sẽ xếp hạng các TCTD, tuy nhiên có quy định "trói" kết quả xếp hạng, không được công bố cho "bên thứ 3" dưới bất kỳ hình thức nào.
ĐÌNH VŨ
14, Tháng 09, 2017 | 09:04

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có văn bản lấy ý kiến Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Theo đó, NHNN sẽ xếp hạng các TCTD, tuy nhiên có quy định "trói" kết quả xếp hạng, không được công bố cho "bên thứ 3" dưới bất kỳ hình thức nào.

NHNN-xep-hang-ngan-hang

NHNN đang lấy ý kiến về dự thảo  xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 

Thông tư này quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện giám sát ngân hàng thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần.

Thông tư áp dụng cho ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã; Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ được xếp hạng theo: Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu) hoặc Hạng E (Yếu Kém) căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được.

Việc tính điểm để xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được căn cứ vào: Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; riêng báo cáo tài chính năm là báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối tài khoản kế toán, số liệu báo cáo thống kê của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kết quả giám sát, tiếp xúc, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước.

Căn cứ theo các tài liệu khác có liên quan như Báo cáo kiểm toán độc lập, Thư Quản lý của tổ chức kiểm toán độc lập, Báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Và các tài liệu, thông tin và dữ liệu khác.

Hệ thống tiêu chí được sử dụng làm cơ sở phân nhóm chỉ tiêu khi xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm: Vốn; Chất lượng tài sản; Quản trị điều hành; Kết quả hoạt động kinh doanh; Khả năng thanh khoản; Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường.

Thời gian thực hiện xếp hạng ngoài định kỳ hàng năm, thì trước ngày 30/6 hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn kết quả xếp hạng của năm liền kề trước đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có kết quả xếp hạng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính để phối hợp trong công tác giám sát.

Về việc sử dụng kết quả xếp hạng, NHNN có quy định Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được công bố kết quả xếp hạng do Ngân hàng Nhà nước thông báo cho bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức nào.

Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về giá trị các ngưỡng, trọng số và nhóm đồng hạng được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thực hiện việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thông báo kết quả xếp hạng theo quy định tại Thông tư này.

Cùng với đó, cơ quan Thanh tra, giám sát yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu có liên quan và làm rõ, giải trình các tài liệu, thông tin, dữ liệu trong quá trình xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ