Nâng tỷ lệ ký quỹ chứng khoán phái sinh từ 13% lên 17%

Nhàđầutư
Đây là lần thứ 2 UBCKNN nâng tỷ lệ ký quỹ phái sinh. Trước đó, VSD hồi tháng 7/2018 đã điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ từ 10% lên 13%.
TẢ PHÙ
12, Tháng 12, 2022 | 18:17

Nhàđầutư
Đây là lần thứ 2 UBCKNN nâng tỷ lệ ký quỹ phái sinh. Trước đó, VSD hồi tháng 7/2018 đã điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ từ 10% lên 13%.

Empty

UBCKNN lần 2 nâng tỷ lệ ký quỹ ban đầu của HĐTL chỉ số VN30. Ảnh: Trọng Hiếu.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vào ngày 30/11 đã có công văn chấp thuận việc điều chỉnh tăng tỷ lệ ký quỹ ban đầu của hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30 từ mức 13% lên 17%.

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cho biết sẽ tiến hành điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ ban đầu kể từ ngày 15/12/2022 (thứ Năm tuần này).

Ngày hôm nay, VSD đã có Công văn thông báo cho các thành viên bù trừ về mức điều chỉnh trên.

“Để đảo bảo cho việc điều chỉnh từ ngày 15/12/2022 được thực hiện an toàn, thông suốt, đề nghị các công ty tiến hành rà soát, tính toán lại giá trị ký quỹ yêu cầu (tương ứng tỷ lệ ký quỹ ban đầu 17%) trên từng tài khoản của nhà đầu tư mở tại công ty để yêu cầu nộp bổ sung (nếu có), tránh để xảy ra tình trạng vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ và đảm bảo cho hoạt động bù trừ, thanh toán được an toàn, thông suốt", trích Công văn của VSD.

Trước đây, VSD áp dụng tỷ lệ ký quỹ ban đầu tối thiểu cho các sản phẩm hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là 10%. Theo đó, các thành viên bù trừ trước khi thực hiện giao dịch phải nộp cho VSD tối thiểu 10% giá trị giao dịch đối với các vị thế mở đứng tên thành viên bù trừ (bao gồm cả giao dịch của nhà đầu tư).

Đến ngày 13/7/2018, VSD đã có thông báo điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ ban đầu tối thiểu cho các sản phẩm hợp đồng tương lai chỉ số VN30 từ mức 10% lên 13% với hiệu lực áp dụng từ 18/7/2018 sau khi được UBCK chấp thuận.

Động thái lần thứ 2 nâng tỷ lệ ký quỹ phái sinh của UBCKNN diễn ra trong bối cảnh thị trường chứng khoán phái sinh đang hút dòng tiền mạnh mẽ. Theo đó, khối lượng giao dịch HĐTL tháng hiện tại của VN30F2212 đạt mức 566,7 nghìn hợp đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ