Một cá nhân kiếm 80 tỷ từ YouTube chưa nộp thuế

Cá nhân có doanh thu 80 tỷ đồng từ các ứng dụng Youtube, Google.. trong năm 2018 đang được hướng dẫn kê khai nộp thuế.
NGUYỄN HÀ
07, Tháng 11, 2019 | 11:12

Cá nhân có doanh thu 80 tỷ đồng từ các ứng dụng Youtube, Google.. trong năm 2018 đang được hướng dẫn kê khai nộp thuế.

Cục Thuế Hà Nội cho biết, cá nhân này chuyên cung cấp ứng dụng, sản phẩm tại khu vực Google Play, Apple Store, YouTube... Sau khi được hỗ trợ hướng dẫn nộp thuế, nếu không thực hiện, cá nhân trên sẽ bị xử lý theo quy định.

photo-1-1573036286906268294168

Cục Thuế cũng cho biết, từ đầu năm 2018 đã thu thập thông tin của các tổ chức, cá nhân phát sinh dòng tiền từ Google Play, Apple Store, YouTube..., lập được danh sách 47 tổ chức với số tiền 78,6 tỷ đồng

Cục Thuế cũng cho biết, từ đầu năm 2018 đã thu thập thông tin của các tổ chức, cá nhân phát sinh dòng tiền từ Google Play, Apple Store, YouTube..., lập được danh sách 47 tổ chức với số tiền 78,6 tỷ đồng. Ngoài ra, 526 cá nhân cũng phát sinh dòng tiền tổng cộng là 291,3 tỷ đồng. 

Cục Thuế phân loại và mời các cá nhân có doanh thu từ một tỷ đồng đến cơ quan thuế để hướng dẫn kê khai nộp. Tính đến hết 10/10, các cá nhân đã nộp được trên 15 tỷ đồng. 

Liên quan đến thu thuế đối với các cá nhân cho thuê nhà thông qua website cho thuê cơ sở lưu trú như AirBnB, Booking.com, Agoda, Luxstay..., Cục thuế Hà Nội cho biết đã yêu cầu 483 địa chỉ cá nhân kê khai, nộp hơn 10 tỷ đồng.

Đối với cá nhân kinh doanh qua mạng xã hội, cơ quan thuế cho biết đã rà soát trên 13.000 tài khoản Facebook có các hoạt động kinh doanh bán hàng. Cục thuế xác định được trên 1.000 chủ tài khoản phải thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế. Ngoài ra, cơ quan này cũng mời 57 cá nhân kinh doanh qua các sàn thương mại điện tử có doanh thu bán hàng 600 tỷ đồng lên làm việc, hướng dẫn kê khai. Hiện 10 cá nhân kinh doanh đã nộp 1,2 tỷ đồng.

(Theo Vnexpress)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ