Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng tăng
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Đó là thông tin được Ngân hàng Nhà nước VN công bố ngày 16.7. Theo đó, lãi suất tiền đồng (VND) và USD trên thị trường liên ngân hàng đều tăng.
So với tuần trước, lãi suất VND tăng hầu hết ở các kỳ hạn từ 0,02 - 0,28%/năm. Cụ thể, lãi suất VND qua đêm ở mức 0,98%/năm, 1 tuần ở mức 1,22%/năm, 1 tháng lên 1,74%/năm… Còn lãi suất USD tăng từ 0,01 - 0,05%/năm, cụ thể lãi suất USD qua đêm ở mức 1,97%/năm, 1 tuần lên 2,07%/năm, 1 tháng lên 2,35%/năm.
Doanh số giao dịch của các ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng đều giảm cả ở VND và USD. Doanh số giao dịch trong tuần qua bằng VND xấp xỉ 150.157 tỉ đồng, bình quân 30.031 tỉ đồng/ngày, giảm 7.825 tỉ đồng/ngày so với tuần trước đó. Còn doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 83.876 tỉ đồng, bình quân 16.775 tỉ đồng/ngày, giảm 2.643 tỉ đồng/ngày so với tuần trước đó.
Các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn qua đêm (chiếm 47% tổng doanh số giao dịch VND) và kỳ hạn 1 tuần (chiếm 24% tổng doanh số giao dịch VND). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 1 tuần với tỷ trọng lần lượt là 56% và 27%.
Theo Thanh Niên
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000200 | 84,000200 |
SJC Hà Nội | 82,000200 | 84,000200 |
DOJI HCM | 81,65050 | 83,850150 |
DOJI HN | 81,650 | 83,850200 |
PNJ HCM | 81,800 | 83,800 |
PNJ Hà Nội | 81,800 | 83,800 |
Phú Qúy SJC | 82,000600 | 84,000300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,900100 | 83,900200 |
Mi Hồng | 81,500600 | 83,000600 |
EXIMBANK | 81,500 | 83,500 |
TPBANK GOLD | 81,650 | 83,850200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
Thuận An Group có gì?
15, Tháng 04, 2024 | 20:48 -
Lãi suất tiết kiệm rục rịch tăng
14, Tháng 04, 2024 | 11:58 -
Chủ tịch SSI Nguyễn Duy Hưng: Thông tin sai lệch gây tiêu cực lớn tới thị trường chứng khoán
16, Tháng 04, 2024 | 10:32 -
Nhà đầu tư nên làm gì khi chứng khoán mất mốc 1.200 điểm?
18, Tháng 04, 2024 | 06:50 -
'Sếp' DNSE: Chậm nhất tháng 6 lên sàn HoSE
16, Tháng 04, 2024 | 12:09
-
Ngành nào hưởng lợi khi tỷ giá tăng 'nóng'?20, Tháng 04, 2024 | 11:39
-
Trung Đông căng thẳng, nhà đầu tư nên nắm giữ những cổ phiếu nào?20, Tháng 04, 2024 | 09:37
-
Mùa đại hội cổ đông, mùa tái cấu trúc doanh nghiệp20, Tháng 04, 2024 | 06:36
-
NHNN đấu thầu vàng miếng vào thứ 2 tuần tới19, Tháng 04, 2024 | 05:51
-
Phó Thống đốc: ‘NHNN sẵn sàng can thiệp tỷ giá ngay hôm nay’19, Tháng 04, 2024 | 12:47
-
Taseco Airs chia cổ tức trở lại sau 3 năm tạm ngưng19, Tháng 04, 2024 | 08:13