Kỷ luật Phó Giám đốc Sở Y tế Yên Bái

Ngày 28/7, Tỉnh ủy Yên Bái đã quyết định cách chức ông Nguyễn Văn Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế Yên Bái, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Y tế nhiệm kỳ 2020-2025 và Ủy viên Ban Chấp hành Chi bộ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2020-2022.
HÂN NGUYỄN
09, Tháng 08, 2022 | 07:15

Ngày 28/7, Tỉnh ủy Yên Bái đã quyết định cách chức ông Nguyễn Văn Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế Yên Bái, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Y tế nhiệm kỳ 2020-2025 và Ủy viên Ban Chấp hành Chi bộ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2020-2022.

CDC-Yen-Bai

Trung tâm kiểm soát bệnh tật CDC Yên Bái.

Ông Nguyễn Văn Hà với trách nhiệm là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Y tế; Bí thư Chi bộ, Giám đốc Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) Yên Bái đã vi phạm nguyên tắc tập trung, dân chủ, buông lỏng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành, thiếu trách nhiệm, thiếu kiểm tra, giám sát để xảy ra một số khuyết điểm, vi phạm trong thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19.

Ông Hà chịu trách nhiệm chính và trách nhiệm người đứng đầu đối với khuyết điểm, vi phạm của Chi bộ và CDC Yên Bái (giai đoạn từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/7/2021) và chịu trách nhiệm trực tiếp với khuyết điểm, vi phạm đã được UBKT Tỉnh ủy chỉ ra tại Thông báo Kết luận số 83-TB/UBKTTU ngày 28/6/2022.

Ông Nguyễn Văn Hà là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Y tế nhiệm kỳ 2015-2020, 2020-2025, Phó Giám đốc Sở Y tế; nguyên Bí thư Chi bộ nhiệm kỳ 2015-2017, 2017-2020, 2020-2022 (từ tháng 1/2020 đến ngày 06/9/2021), nguyên Giám đốc CDC (từ tháng 8/2016-30/4/2021); Phó Giám đốc Sở Y tế trực tiếp phụ trách CDC (từ 1/5/2021 - 31/7/2021).

Trước ông Nguyễn Văn Hà, Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy Yên Bái đã thi hành kỷ luật nhiều cán bộ CDC Yên Bái liên quan vụ Việt Á. Một nữ trưởng khoa Xét nghiệm CDC Yên Bái bị Cơ quan cảnh sát điều tra Công an tỉnh Yên Bái khởi tố, bắt giam về tội Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ