Hội An từ chối dự án cáp treo hơn 2.000 tỷ đồng

Doanh nghiệp đề xuất xây dựng cáp treo đi từ TP Hội An qua huyện Duy Xuyên (Quảng Nam) với chiều dài khoảng 7 km nhưng bị từ chối.
ĐẮC THÀNH
05, Tháng 07, 2018 | 12:54

Doanh nghiệp đề xuất xây dựng cáp treo đi từ TP Hội An qua huyện Duy Xuyên (Quảng Nam) với chiều dài khoảng 7 km nhưng bị từ chối.

Sáng 5/7, ông Nguyễn Văn Dũng, Chủ tịch TP Hội An (Quảng Nam) cho biết, địa phương đã từ chối đề xuất của Công ty cổ phần Tập đoàn NVN về việc làm cáp treo vượt sông Thu Bồn.

aaaaaa-6695-1530759679

Phối cảnh dự án cáp treo dài khoảng 7 km. Ảnh: NVN

Theo ông Dũng, sau khi doanh nghiệp đề xuất thì UBND tỉnh có công văn lấy ý kiến khảo sát. Tuy nhiên, TP Hội An đã không đồng ý vì dự án này lấy quá nhiều đất, trong đó có đất lúa. "Hơn nữa TP Hội An là cảnh quản di sản thế giới, không thể xây dựng cáp treo được", ông Dũng nói.

Trước đó Công ty cổ phần Tập đoàn NVN đề xuất làm cáp treo với điểm đầu từ phường Thanh Hà (TP Hội An) qua xã Duy Nghĩa (huyện Duy Xuyên). Tổng mức đầu tư của dự án là 2.150 tỷ đồng, chiều dài toàn tuyến 7,6 km vắt qua 9 cột tháp có chiều cao tính từ chân móng đến đỉnh từ 65-80 m; 3 nhà ga; 2 bãi đổ xe. Dự án có công suất chuyên chở 1.300 đến 1.600 khách mỗi giờ; thời gian đi suốt tuyến khoảng 21 phút mỗi chuyến.

IMG-3194-4443-1530759679

Du khách tham quan phố cổ Hội An. Ảnh: Đắc Thành

Công ty cho hay, ở độ cao 45-50 m so với mặt sông, du khách có dịp chiêm ngưỡng vẻ đẹp của dòng sông Thu Bồn - Làng Gốm Thanh Hà - Phố Cổ Hội An và Làng nghề truyền thống Kim Bồng Cẩm Kim.

Để thực hiện tuyến cáp treo, doanh nghiệp cần đến diện tích 100 ha, tuy nhiên thời gian qua dự án đã nhận được nhiều ý kiến trái chiều do nguy cơ phá vỡ không gian đô thị cổ Hội An.

(Theo VnExpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ