Hòa Phát sắp phát hành 253 triệu cổ phiếu với giá 20.000 đồng/cổ phiếu

Nhàđầutư
5.000 tỷ đồng trong số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng làm vốn chủ sở hữu được giải ngân theo tiến độ triển khai giai đoạn 2 Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất; phần còn lại bổ sung cho nguồn vốn hoạt động chung của Công ty.
HUY NGỌC
26, Tháng 04, 2017 | 12:16

Nhàđầutư
5.000 tỷ đồng trong số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng làm vốn chủ sở hữu được giải ngân theo tiến độ triển khai giai đoạn 2 Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất; phần còn lại bổ sung cho nguồn vốn hoạt động chung của Công ty.

Nghị quyết HĐQT Cty CP Tập đoàn Hòa Phát (mã HPG) vừa thông qua việc triển khai chi tiết phương án chào bán thêm cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ.

hoaphat

HPG vừa thông qua việc triển khai chi tiết phương án chào bán thêm cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ. 

Theo đó, HPG dự kiến chào bán gần 253 triệu cổ phiếu theo hình thức chào bán ra công chúng cho cổ đông hiện hữu.

Tỷ lệ thực hiện quyền là 5:1, điều này đồng nghĩa với việc cổ đông sở hữu 5 cổ phiếu sẽ được quyền mua một cổ phiếu mới.

Giá cổ phiếu chào bán là 20.000 đồng/cổ phiếu.

Như vậy, trong trường hợp bán hết được số cổ phiếu chào bán, HPG dự kiến thu về khoảng 5.056 tỷ đồng.

Được biết, 5.000 tỷ trong số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng làm vốn chủ sở hữu được giải ngân theo tiến độ triển khai giai đoạn 2 Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất; phần còn lại được dùng để bổ sung cho nguồn vốn hoạt động chung của Công ty.

Kết thúc quý I/2017, doanh thu thuần HPG đạt gần 10.265 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế là hơn 1.935 tỷ đồng.

So với kế hoạch kinh doanh đã được thông qua tại ĐHĐCĐ thường niên 2017, kết quả doanh thu quý I/2017 đã hoàn thành gần 25,7%; lợi nhuận sau thuế đã hoàn thành hơn 32% chỉ tiêu đề ra.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ