Hòa Phát đặt kế hoạch lãi 10.000 tỷ, tiếp tục không chia cổ tức tiền mặt

Nhàđầutư
HPG đặt mục tiêu doanh thu năm 2024 là 140.000 tỷ đồng, lãi ròng 10.000 tỷ đồng, lần lượt tăng 17% và 46% so với năm 2023.
KHẢ MỘC
12, Tháng 03, 2024 | 15:45

Nhàđầutư
HPG đặt mục tiêu doanh thu năm 2024 là 140.000 tỷ đồng, lãi ròng 10.000 tỷ đồng, lần lượt tăng 17% và 46% so với năm 2023.

thep-xay-dung-hoa-phat-2-2486

HPG đặt mục tiêu lãi ròng năm 2024 đạt 10.000 tỷ đồng. Ảnh: Hòa Phát.

CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HoSE: HPG) vừa công bố Nghị quyết HĐQT thông qua nhiều nội dung quan trọng trình ĐHĐCĐ thường niên năm 2024 (dự kiến tổ chức ngày 11/4/2024).

Theo đó, HPG đặt mục tiêu doanh thu năm 2024 là 140.000 tỷ đồng, lãi ròng 10.000 tỷ đồng, lần lượt tăng 17% và 46% so với năm 2023.

Trong năm 2023, HPG cho biết với 6.800 tỷ đồng lãi sau thuế, công ty dự kiến dùng 340 tỷ đồng cho quỹ khen thưởng phúc lợi và 68 tỷ đồng là thù lao HĐQT và Ban Kiểm soát. Phần còn lại sau khi đã trích lập các quỹ sẽ là 6.392 tỷ đồng lợi nhuận chưa phân phối. 

Sang năm 2024, HPG đề xuất trích tối đa 5% lợi nhuận thực đạt cho Quỹ khen thưởng, phúc lợi và trích tối đa 5% lợi nhuận sau thuế vượt kế hoạch để thưởng Ban điều hành HPG và Ban điều hành các công ty thành viên. Đáng chú ý, HPG dự kiến mức chi trả cổ tức năm 2024 với tỷ lệ 10%. 

Ngoài ra, một trong những kế hoạch đáng chú ý của HPG là phát hành 581,5 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Tỷ lệ phát hành là 10%, tức cổ đông sở hữu 10 cổ phiếu nhận được 1 cổ phiếu. Nguồn vốn sử dụng để phát hành cổ phiếu là từ: Thặng dư vốn cổ phần 3.211 tỷ đồng và trích dự kiến 2.603 tỷ đồng từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Sau phát hành, vốn điều lệ doanh nghiệp là hơn 63.960 tỷ đồng, với gần 6,4 tỷ cổ phiếu lưu hành. Thời gian phát hành dự kiến vào quý II/2024 và sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ