Hà Tĩnh: Thu hút 167 dự án đầu tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp

Nhàđầutư
Năm 2018, Hà Tĩnh thu hút 14 dự án đầu tư vào các KKT, KCN với tổng số vốn đăng ký đầu tư trên 140 triệu USD, nâng tổng số dự án đầu tư còn hiệu lực lên 167 dự án.
NGUYỄN PHƯỢNG
26, Tháng 12, 2018 | 08:54

Nhàđầutư
Năm 2018, Hà Tĩnh thu hút 14 dự án đầu tư vào các KKT, KCN với tổng số vốn đăng ký đầu tư trên 140 triệu USD, nâng tổng số dự án đầu tư còn hiệu lực lên 167 dự án.

Theo đó, trong năm 2018, Ban Quản lý Khu kinh tế (KKT) Hà Tĩnh đã cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho 14 dự án, trong đó có 9 dự án trong nước với số vốn đăng ký trên 2.490 tỷ đồng; 5 dự án nước ngoài với số vốn đầu tư đăng ký trên 35 triệu USD.

72d3152945t8732l6-77d0144445t1301l0

Năm 2018, KCN Phú Vinh (phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh) đã thu hút 4 doanh nghiệp FDI đầu tư với tổng vốn hơn 23,307 triệu USD.

Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn các KKT, khu công nghiệp (KCN) Hà Tĩnh có 167 dự án đầu tư còn hiệu lực, gồm 111 dự án trong nước với tổng mức đầu tư đăng ký gần 54 nghìn tỷ đồng; 56 dự án đầu tư nước ngoài với tổng mức đầu tư đăng ký 11,856 tỷ USD.

Trong đó, KKT Vũng Áng có 132 dự án, gồm: 76 dự án đầu tư trong nước với tổng mức đầu tư đăng ký gần 50,7 nghìn tỷ đồng; 56 dự án đầu tư nước ngoài với tổng mức đầu tư đăng ký 11,856 tỷ USD.

Cùng với công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, thời gian qua, BQL các KKT tỉnh đã quyết định chấm dứt hoạt động đối với 9 dự án, trong đó 7 dự án ở KKT Vũng Áng và 2 dự án ở KKT Cầu Treo. Đây là những dự án nhà đầu tư vi phạm các quy định của Luật Đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, không thực hiện đúng các cam kết đầu tư, chậm tiến độ...

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ