Hà Nội duyệt làm nút giao giữa Vành đai 3,5 với đại lộ Thăng Long hơn 2.380 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác mức giữa đường Vành đai 3,5 với đại lộ Thăng Long (huyện Hoài Đức) được UBND TP. Hà Nội phê duyệt với tổng mức đầu tư hơn 2.380 tỷ đồng.
BẢO LÂM
22, Tháng 11, 2022 | 17:03

Nhàđầutư
Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác mức giữa đường Vành đai 3,5 với đại lộ Thăng Long (huyện Hoài Đức) được UBND TP. Hà Nội phê duyệt với tổng mức đầu tư hơn 2.380 tỷ đồng.

vanh-dai-3,5

 

Phó Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Dương Đức Tuấn đã ký quyết định số 4563/QĐ-UBND phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác mức giữa đường Vành đai 3,5 với đại lộ Thăng Long (huyện Hoài Đức).

Dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng TP. Hà Nội làm chủ đầu tư, nhằm mục tiêu hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông (hạ tầng khung) theo quy hoạch; kết nối, khai thác hợp lý với kết cấu hạ tầng giao thông đã được đầu tư xây dựng; phục vụ nhu cầu lưu thông hàng hóa, sản xuất và nhu cầu đi lại của Nhân dân, giảm thiểu ùn tắc giao thông, góp phần đẩy nhanh tốc độ hình thành các khu đô thị trong khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô nói chung và khu vực nói riêng.

Quy mô dự án sẽ xây dựng nút giao gồm các nhánh kết hợp hầm trực thông. Trong đó, hầm chui trực thông theo hướng Lê Trọng Tấn đi quốc lộ 32, tim tuyến trùng với đường Lê Trọng Tấn, bố trí 4 làn xe với tổng chiều dài 975 m.

Đoạn đi dưới đại lộ Thăng Long thiết kế hầm kín dài 150m; phía đường Lê Trọng Tấn thiết kế hầm hở dài 157,5 m, tường chắn dài 220 m; phía quốc lộ 32 thiết kế hầm hở dài 157,5m, tường chắn dài 200m.

Phần còn lại là gờ chắn bánh; cầu nhánh dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực có chiều dài 2.357 m/4 nhánh, bề rộng cầu 8,8 m bố trí 2 làn xe cơ giới, tường chắn bê tông cốt thép có chiều dài tổng cộng 619 m/8 vị trí sau mố...

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình hơn 2.384 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách TP. Hà Nội, thời gian thực hiện trong giai đoạn 2022-2026.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ