Hà Nội: Đầu tư 228 tỷ làm nhà máy xử lý chất thải rắn tại Đông Anh

Nhàđầutư
TP. Hà Nội vừa kêu gọi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn xây dựng công nghệ cao tại xã Dục Tú huyện Đông Anh.
NHÂN HÀ
17, Tháng 05, 2018 | 08:49

Nhàđầutư
TP. Hà Nội vừa kêu gọi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn xây dựng công nghệ cao tại xã Dục Tú huyện Đông Anh.

nha may

Ảnh minh họa 

Quy mô diện tích thực hiện dự án khoảng 7,1 ha, tại xã Dục Tú, huyện Đông Anh. Khu đất hiện trạng là ao, hồ, vùng trũng do UBND xã Dục Tú quản lý.

Dự kiến công suất nhà máy tái chế phế thải xây dựng thông thường khoảng 1.000 tấn/ng, tái chế bùn thải xây dựng khoảng 1.000 m3/ng. Với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 228,9 tỷ đồng từ nguồn vốn ngoài ngân sách.

Về cơ chế đầu tư, kinh doanh, theo Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội nhà đầu tư trực tiếp đầu tư, tự hạch toán kinh doanh. Khi nhà nước, Thành phố ban hành các quy định về định mức, tiêu chuẩn và cơ chế chính sách đối với hoạt động xử lý, tái chế chất thải rắn xây dựng sẽ thực hiện theo quy định, chính sách của nhà nước, Thành phố. Thành phố định hướng phân luồng điều phối lượng rác thải xây dựng.

TP Hà Nội yêu cầu nhà máy phải cầu sử dụng công nghệ mới nhất, tiên tiến của thế giới; ngoài nhiệm vụ tái chế chất thải rắn xây dựng, phải xử lý bùn, đất khoan cọc nhồi từ các công trình xây dựng; đảm bảo yêu cầu, tiêu chuẩn về môi trường, xử lý tiếng ồn và bụi.

Ngoài ra, Hà Nội cũng đề nghị nhà đầu tư có ngành nghề kinh doanh phù hợp và có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư dự án mong muốn tham gia thực hiện dự án.

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến trong năm 2018, thời gian đầu tư xây dựng trong 12 tháng kể từ ngày được giao đất.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ