Giá bán buôn điện của EVN năm 2017 được phép bao nhiêu?

Nhàđầutư
Bộ Công Thương vừa phê duyệt khung giá bán buôn điện bình quân của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cho các Tổng công ty Điện lực năm 2017.
HẢI ĐĂNG
25, Tháng 07, 2017 | 07:06

Nhàđầutư
Bộ Công Thương vừa phê duyệt khung giá bán buôn điện bình quân của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cho các Tổng công ty Điện lực năm 2017.

gia-ban-dien-evn

Giá bán buôn điện của EVN phải nằm trong khung giá quy định. Ảnh minh họa

Theo đó, giá bán buôn điện bình quân của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho các Tổng công ty Điện lực không thấp hơn mức giá tối thiểu là 1.117 đồng/kWh và không cao hơn mức giá tối đa của khung giá là 1.551 đồng/kWh.

Theo Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm ban hành giá bán buôn điện cụ thể cho từng Tổng công ty Điện lực theo quy định hiện hành.

Cụ thể, đối với Tổng công ty Điện lực miền Bắc, mức giá bán buôn tối đa là 1.173 đồng/kWh, tối thiểu là 1.117 đồng/kWh; Tổng công ty Điện lực miền Nam có giá bán buôn tối thiểu ở mức 1.348 đồng/kWh, tối thiểu 1.316 đồng/kWh; Tổng công ty Điện lực miền Trung cao nhất là 1.209 đồng/kWh, thấp nhất là 1.139 đồng/kWh; 

Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội có giá bán buôn điện tối đa là 1.414 đồng/kWh, tối thiểu là 1.358 đồng/kWh; Tổng công ty Điện lực TP Hồ Chí Minh giá bán buôn tối đa là 1.551 đồng/kWh, tối thiểu là 1.506 đồng/kWh.

Bộ Công Thương cho hay, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh khung giá bán buôn điện bình quân phù hợp với biến động chi phí sản xuất kinh doanh điện, doanh thu và lợi nhuận định mức của các Tổng công ty Điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

Thời gian áp dụng khung giá bán buôn điện bình quân của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho các Tổng công ty Điện lực: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm 2017.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ