Gần 19.000 doanh nghiệp TP.HCM ngừng hoạt động 6 tháng đầu năm

Dịch COVID-19 ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Nhiều doanh nghiệp đã hoạt động từ 3 đến 9 năm cũng không trụ nổi.
A. HỒNG
20, Tháng 07, 2020 | 09:17

Dịch COVID-19 ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Nhiều doanh nghiệp đã hoạt động từ 3 đến 9 năm cũng không trụ nổi.

Số liệu thống kê của Cục Thuế TP.HCM mới công bố cho thấy trong 6 tháng đầu năm có đến 18.743 doanh nghiệp ngừng hoạt động, bao gồm 3.491 doanh nghiệp giải thể, 7.193 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động và 3.397 trường hợp doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh... 

Trong đó tập trung nhiều nhất ở quận 1 và quận Tân Bình.

Đây chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân (chiếm đến 98,15%), trong đó số doanh nghiệp đã hoạt động từ 3 đến 9 năm chiếm đến hơn một nửa.

dddd

Nhiều doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ không thể gồng mình qua dịch đã trả mặt hàng hàng loạt - Ảnh: NGỌC HIỂN

Xét về ngành nghề, những doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ bị "khai tử" nhiều nhất, chiếm đến hơn 38%, tiếp đến là các doanh nghiệp hoạt động trong ngành chế biến, chế tạo, xây dựng và kinh doanh bất động sản.

Tuy nhiên, số doanh nghiệp ra đời cũng khá cao, ngang ngửa với số doanh nghiệp phải "khai tử". 

Trong số doanh nghiệp mới thành lập có 8 doanh nghiệp có số vốn đăng ký lớn, trên 50 tỉ, 2.878 doanh nghiệp tái hoạt động, 166 doanh nghiệp từ các tỉnh, thành phố khác chuyển đến.

Đáng chú ý, các doanh nghiệp mới thành lập hoạt động nhiều nhất cũng là ở ngành bán buôn, bán lẻ (hơn 36%), kế đến là kinh doanh bất động sản, khoa học công nghệ, tập trung nhiều nhất ở địa bàn quận 1 và quận 7.

(Theo Tuổi Trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ