FLCHomes báo lỗ 54 tỷ đồng trong quý II/2022

Nhàđầutư
Tại ngày 30/6/2022, các khoản phải thu ngắn hạn của FLCHomes ở mức 4.474 tỷ đồng, trong đó, phải thu Tập đoàn FLC lên đến 2.028 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
29, Tháng 07, 2022 | 06:30

Nhàđầutư
Tại ngày 30/6/2022, các khoản phải thu ngắn hạn của FLCHomes ở mức 4.474 tỷ đồng, trong đó, phải thu Tập đoàn FLC lên đến 2.028 tỷ đồng.

152120baoxaydung_1

Nửa đầu năm 2022, FLCHomes lỗ gần 44 tỷ đồng. Ảnh FHH.

CTCP Đầu tư Kinh doanh Phát triển Bất động sản FLCHomes (FHH) vừa công bố báo cáo tài chính quý II/2022 với doanh thu thuần đạt 96 tỷ đồng, giảm 68% so với quý II năm ngoái, nguyên nhân là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 67,8% và doanh thu tài chính giảm 63%. Trong kỳ ghi nhận sự tăng lên của nhiều khoản chi phí, riêng chi phí tài chính tăng gấp 3 lần lên mức 54 tỷ đồng do phải dự phòng giảm giá các khoản đầu tư, dẫn đến sau thuế công ty này lỗ 54 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lãi gần 19 tỷ.

Lũy kế 6 tháng, doanh thu của FHH giảm 38,5% còn 401 tỷ đồng với khoảng 60% giá trị đến từ việc bán hàng hóa, còn lại đến từ cung cấp dịch vụ. Lỗ sau thuế ở mức 43,6 tỷ đồng, giảm mạnh so với số lãi 27 tỷ nửa đầu năm 2021.

Tại ngày 30/6/2022, tổng tài sản của công ty ở mức 9.582 tỷ đồng, tăng 5% so với hồi đầu năm, chiếm chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn 4.474 tỷ đồng. Trong đó, các khoản phải thu Tập đoàn FLC lên đến 2.028 tỷ đồng, bao gồm 1.420 tỷ đồng là ký cược, ký quỹ, đặt cọc, còn giá trị phải thu FLC Faros là 105 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, công ty có 5.475 tỷ đồng nợ phải trả và riêng khoản phải trả ngắn hạn đã lên đến 5.010 tỷ đồng, tăng 28% so với thời điểm đầu năm.

FLCHomes từng lên kế hoạch niêm yết 416 triệu cổ phiếu FHH lên Sàn Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HoSE) từ cuối năm 2019, đầu 2020, nhưng đến nay chưa thành công. Cổ phiếu FHH hiện nay được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ