Fed hạ lãi suất lần 3 liên tiếp

Fed quyết định hạ lãi suất 0,25% sau hai ngày họp chính sách.
NHƯ TÂM
31, Tháng 10, 2019 | 07:16

Fed quyết định hạ lãi suất 0,25% sau hai ngày họp chính sách.

b-powell-a-20190621-870x58019-6991-1572459901

Chủ tịch Fed Jerome Powell. Ảnh: Reuters.

Sau hai ngày họp chính sách, Fed ngày 30/10 thông báo hạ lãi suất 0,25% về khoảng 1,5% - 1,75% do lo ngại liên quan tăng trưởng toàn cầu, lạm phát thấp cùng một số vấn đề khác, CNBC đưa tin. Lãi suất này được dùng để quyết định lãi cho vay mua nhà, thẻ tín dụng và nhiều khoản vay khác tại Mỹ.

“Ủy ban sẽ tiếp tục theo dõi ảnh hưởng từ những thông tin sắp tới đến nền kinh tế khi đánh giá lộ trình thích hợp cho biên độ mục tiêu lãi suất quỹ dự trữ liên bang (FFR)”, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), cơ quan lập chính sách của Fed, cho biết sau cuộc họp.

Khác với cuộc họp tháng 9, thông báo lần này không có cụm từ “sẽ hành động phù hợp” để giữ đà tăng trưởng kinh tế Mỹ - cụm từ được cho là tín hiệu lãi suất tiếp tục hạ.

Quyết định hạ lãi suất vấp phải sự phản đối từ chủ tịch Fed Boston Eric Rosengren và chủ tịch Fed Kansas Esther George với lý do là không cần thiết.

“Chúng tôi thấy lập trường chính sách tiền tệ hiện nay vẫn phù hợp, miễn là những thông tin sắp tới về tình trạng nền kinh tế nhìn chung giống với triển vọng của chúng tôi”, Chủ tịch Fed Jerome Powell phát biểu tại cuộc họp báo ngày 30/10.

Powell đánh tín hiệu rằng "sự điều chỉnh giữa chu kỳ" mà ông nhắc đến suốt 5 tháng qua sắp kết thúc. Fed sẽ cần phải chứng kiến lạm phát "tăng đáng kể" trước khi bắt đầu tăng lãi suất.

Đây là lần thứ 3 liên tiếp Fed hạ lãi suất trong năm nay. Hai lần nới lỏng chính sách trước đó là vào tháng 7 và tháng 9.

(Theo Ndh)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ